-
Thành lập công ty giải trí
- Thành lập công ty theo ngành nghề
-
-
-
-
-
-
-
-
Tác giả: Main Nguyen
Các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí đóng một phần quan trọng trong đời sống con người. Trong bối cảnh xã hội với áp lực công việc, cuộc sống đè nặng lên vai mỗi người, các dịch vụ giải trí như chiếu phim, karaoke, vũ trường, thể thao… có cơ hội để phát triển, trở thành thị trường kinh doanh tiềm năng trong mắt các nhà đầu tư. Do vậy, tìm hiểu thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí tại Việt Nam cũng là vấn đề được nhiều nhà đầu tư quan tâm hiện nay.
Thị trường dịch vụ giải trí ngày càng phát triển tại Việt Nam
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí
- Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí
- Kinh nghiệm khi làm thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí
- Dịch vụ thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Cơ sở pháp lý khi làm thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí
- Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001, sửa đổi, bổ sung năm 2013
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Điều kiện về thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí
Thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí không phải đáp ứng các điều kiện đặc biệt do pháp luật quy định. Điều này có nghĩa là, bạn chỉ cần đáp ứng các điều kiện cơ bản như chủ thể thành lập, tên công ty dịch vụ giải trí, trụ sở chính và vốn của công ty.
Tham khảo: Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Tuy nhiên, dịch vụ giải trí bao gồm rất nhiều hoạt động, ngành nghề đa dạng. Cụ thể, khi là thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí, bạn có thể kê khai, đăng ký các ngành, nghề sau:
- Mã ngành 2640: Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng. Chi tiết: Sản xuất các chương trình trò chơi điện tử
- Mã ngành 3240: Sản xuất đồ chơi, trò chơi. Chi tiết: Sản xuất chương trình trò chơi điện tử với các phần mềm cố định; Sản xuất trò chơi điện tử: video giải trí, cờ…
- Mã ngành 5911: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình. Chi tiết: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh; Hoạt động sản xuất phim video; Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình
- Mã ngành 5913: Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
- Mã ngành 5914: Hoạt động chiếu phim
- Mã ngành 5920: Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
- Mã ngành 9000: Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
- Mã ngành 9103: Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên
- Mã ngành 9321: Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
- Mã ngành 9329: Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
Trong đó, có rất nhiều hoạt động, ngành nghề dịch vụ giải trí là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, cần được cấp phép mới được kinh doanh có thể kể đến đó là: Dịch vụ cung cấp trò chơi điện tử trên mạng thuộc mã ngành 3240, điện ảnh, các trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội, dịch vụ giải trí karaoke, vũ trường,… Do đó, công ty dịch vụ giải trí cần lưu ý, trường hợp sau thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí, công ty có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên thì phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với ngành, nghề đó.
Ví dụ như, nếu bạn đăng ký ngành, nghề kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường khi làm thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí, bạn cần lưu ý, đáp ứng các điều kiện:
- (1) Điều kiện về an ninh, trật tự theo Điều 7 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
- (2) Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc vũ trường theo Điều 4, Điều 5 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
- (3) Điều kiện về phòng cháy, chữa cháy theo Điều 27 Luật Phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm về quy định đối với một vài nhóm ngành nghề giải trí khác như là:
Điều kiện bắt buộc khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí
Thủ tục đăng ký thành lập công ty dịch vụ giải trí bao gồm 02 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí tại Sở Kế hoạch và Đầu tư được tiến hành thông qua các bước như sau:
Tham khảo dịch vụ thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí tại Nam Việt Luật: Thủ tục thành lập công ty trọn gói
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí thực hiện theo Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn đã lựa chọn:
Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bước 2: Nộp hồ sơ và Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty dịch vụ giải trí dự định đặt trụ sở chính. Hiện nay, thủ tục đăng ký doanh nghiệp nói chung, thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí nói riêng, đều được nộp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty dịch vụ giải trí. Khi hồ sơ thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí được chấp thuận, thông tin về doanh nghiệp sẽ được công bố trong 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Bước 3: Công ty dịch vụ giải trí tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu của công ty. Quy chế quản lý và sử dụng dấu của công ty thực hiện theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020:
Điều 43. Dấu của doanh nghiệp
- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
- Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Giai đoạn 2: Xin giấy phép cần thiết khi kinh doanh hoạt động dịch vụ giải trí (nếu cần)
Bạn cần lưu ý rằng, bạn chỉ thực hiện thủ tục tại giai đoạn này trong trường hợp hồ sơ thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí có kê khai các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và công ty có nhu cầu kinh doanh trên thực tế.
Ví dụ, khi kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, bạn phải xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, Giấy phép Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau:
(1) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự thực hiện theo Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP:
Điều 19. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành, nghề
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;
đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ đến Công an cấp huyện nơi công ty dịch vụ giải trí của bạn đặt trụ sở chính theo khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP:
Điều 24. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ và thẩm duyệt giáo trình, chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ
3. Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh (trừ các cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này), bao gồm:
a) Các cơ sở kinh doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh doanh dịch vụ xoa bóp;…
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho công ty dịch vụ giải trí có hoạt động kinh doanh karaoke hoặc vũ trường.
(2) Thủ tục xin phê duyệt phương án chữa cháy cho công ty dịch vụ giải trí kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc vũ trường
Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy bao gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở
- 02 bản phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án ký tên, đóng dấu (nếu có)
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty cần nộp hồ sơ đến Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy.
Trong suốt quá trình hoạt động, công ty kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải luôn duy trì các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy và chịu trách nhiệm về phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở của mình.
(3) Giấy phép Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Bạn cần thực hiện thủ tục này nếu công ty dịch vụ giải trí có kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
Hồ sơ thực hiện thủ tục bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc cơ quan có thẩm quyền khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi công ty dịch vụ giải trí dự định hoạt động karaoke, vũ trường) phân cấp, ủy quyền.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện kinh doanh của công ty, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh cho công ty dịch vụ giải trí.
Có thể thấy, thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí để kinh doanh một hoặc một số ngành, nghề cung cấp dịch vụ giải trí tương đối phức tạp. Mỗi dịch vụ giải trí mà công ty dự định kinh doanh, cung cấp cho các khách hàng có thể phải đáp ứng các điều kiện riêng biệt, tương ứng với các thủ tục khác nhau. Do vậy, để được tư vấn cụ thể, chi tiết đối với từng dịch vụ giải trí khác nhau, bạn hãy liên hệ với bộ phận tư vấn của Nam Việt Luật để được giải đáp cụ thể.
Tham khảo: Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Nam Việt Luật
Kinh nghiệm khi làm thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí
1. Đặt tên cho công ty và chuẩn bị địa chỉ đặt trụ sở kinh doanh
* Tên công ty
– Tên công ty giải trí thì không được trùng lặp và không đặt tên gây nhầm lẫn với công ty khác.
– Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký không trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó thì không được đăng ký.
– Tên tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký không được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký không được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký.
– Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký không trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký thì không hợp lệ.
– Doanh nghiệp có thể thực hiện tra cứu tên công ty để tránh trường hợp trùng lặp và giống với doanh nghiệp khác.
>>> Tham khảo thêm: Cách đặt tên công ty.
* Địa chỉ kinh doanh
– Địa chỉ của công ty giải trí điện tử phải đảm bảo các điều kiện là không thuộc khu vực cấm, không lấy khu chung cư, tập thể làm địa chỉ công ty
– Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Doanh nghiệp có thể tận dụng nhà riêng để làm địa chỉ cho công ty giải trí nếu muốn tiết kiệm chi phí thuê văn phòng. Cấm sử dụng địa chỉ giả nếu không sẽ không được phép đăng ký kinh doanh.
>>> Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty
2. Chuẩn bị vốn và kê khai vốn điều lệ phù hợp với ngành nghề
* Vốn tối thiểu
– Doanh nghiệp chuẩn bị vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp giải trí theo khả năng kinh tế của mình cũng như quy định ngành nghề kinh doanh. (Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?).
* Vốn điều lệ
– Doanh nghiệp cần tiến hành kê khai vốn điều lệ phù hợp với khả năng, điều kiện của công ty mình hoặc tùy theo quy định ngành nghề đăng ký kinh doanh.(Tham khảo thêm: Vốn điều lệ là gì?).
– Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề không yêu cầu gì về vốn thì có thể đăng ký kê khai vốn điều lệ tùy thuộc vào mong muốn hay tài chính công ty.
– Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện về vốn pháp định hay vốn ký quỹ thì cần đăng ký vốn điều lệ theo đúng quy định, tức là phải đăng ký vốn điều lệ tối thiểu ít nhất ngang bằng với vốn pháp định hoặc đăng ký nhiều hơn, chứ không được ít hơn so với mức vốn pháp định. (Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).
>>> Trường hợp này, tùy thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp chuẩn bị vốn pháp định và thực hiện kê khai vốn điều lệ theo quy định ngành nghề nếu có. Cụ thể, nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề sản xuất phim thì cần có vốn pháp định là 1 tỷ đồng. Lúc này phải đăng ký vốn điều lệ tối thiểu là 1 tỷ đồng.
3. Chuẩn bị người đại diện pháp luật và chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty
* Người đại diện
– Công ty giải trí cần chọn người đại diện pháp luật có năng lực, khả năng, bởi đây là người quan trọng, quyết định những công việc liên quan đến công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.
>>> Tham khảo ngay: Quy định về người đại diện theo pháp luật
* Loại hình công ty
– Công ty giải trí cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau: Công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần. Mỗi loại hình công ty có những đặc điểm riêng. Bạn hãy cân nhắc và chọn loại hình phù hợp với công ty mình. (Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp).
4. Chọn ngành nghề sẽ đăng ký kinh doanh để đăng ký kinh doanh lĩnh vực giải trí
– Khi thành lập công ty giải trí thì doanh nghiệp cần đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp, liên quan để có thể tiến hành dịch vụ giải trí và áp mã ngành chính xác để tiến hành kinh doanh giải trí. (Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh).
– Cụ thể, doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh một số ngành nghề như sau:
Ngành nghề Mã ngành Hoạt động vui chơi giải trí khác. 9329 Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc. Chi tiết
Hoạt động ghi âm âm nhạc
5920 Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên 9103 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình.(Hoạt động sản xuất phim điện ảnh có điều kiện) Chi tiết: không bao gồm hoạt động sản xuất chương trình truyền hình
5911 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí 9000 Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình 5913 Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề 9321 Hoạt động chiếu phim 5914 – Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì có thể không cần chuẩn bị điều kiện ngành nghề và có thể đi vào kinh doanh ngay sau khi có giấy phép. Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện thì cần chuẩn bị đầy đủ điều kiện kinh doanh và xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mới được đi vào hoạt động. (Tham khảo ngay: Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện).
5. Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp giải trí
Doanh nghiệp soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty giải trí để xin giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ gồm những thủ tục sau:
– Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân đối với cá nhân. Hoặc giấy đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập… bản sao đối với tổ chức.
– Giấy đề nghị được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp giải trí.
– Danh sách thành viên sở hữu vốn góp hoặc danh sách cổ đông sở hữu cổ phần của công ty giải trí.
– Điều lệ công ty giải trí
6. Nộp hồ sơ đầy đủ lên cho Sở kế hoạch và đầu tư rồi chờ kết quả
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ lên cho Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH & ĐT để xin được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh giải trí.
– Hồ sơ hợp lệ sau khi nộp lên Phòng ĐKKD của Sở Kế hoạch và đầu tư thì sẽ được cấp giấy phép sau 3 đến 6 ngày.
7. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin QG
– Theo quy định điều 33 của Luật doanh nghiệp về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thì Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
– Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây: Ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.
– Trường hợp doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sau khi thành lập công ty giải trí thì tùy vào mức độ vi phạm, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 triệu đồng cho đến 2 triệu đồng.
8. Xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề thuộc lĩnh vực giải trí (nếu cần).
– Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề yêu cầu về giấy phép kinh doanh thì cần tiến hành xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, sau đó mới được đi vào hoạt động kinh doanh.
9. Lưu ý quan trọng về thủ tục sau khi thành lập công ty giải trí
Sau khi mở công ty giải trí, thì doanh nghiệp đã có thể đi vào kinh doanh bình thường, tuy nhiên, để quá trình hoạt động của công ty được thuận lợi, thì doanh nghiệp cần lưu ý và hoàn thành các thủ tục cơ bản sau:
- Lưu ý về việc thuê và sử dụng dịch vụ kế toán
– Công ty giải trí có thể tiến hành thuê một nhân viên kế toán riêng cho công ty để thực hiện việc báo cáo thuế, đóng thuế, làm sổ sách, xuất hóa đơn chứng từ. Hoặc để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật. (Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật).
- Lưu ý về việc phát hành hóa đơn sau khi thành lập công ty giải trí
– Công ty giải trí cần tiến hành thông báo phát hành hóa đơn đúng với quy định. Sau đó in hoặc đặt in hóa đơn hay đăng ký mua hóa đơn từ cơ quan thuế để sử dụng đúng quy định. Việc phát hành hóa đơn chỉ được thực hiện khi đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Lưu ý góp vốn đúng thời hạn tối đa 90 ngày
– Thành viên, cổ đông công ty phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Thành viên, cổ đông công ty có thể góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản đã cam kết. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
>> Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp.
- Lưu ý về việc đóng thuế online bằng chữ ký số
– Doanh nghiệp cần mua chữ ký số để nộp báo cáo thuế và đóng thuế. Kế toán của công ty giải trí sử dụng chữ ký này để tiến hành đóng thuế trực tuyến cho doanh nghiệp.
– Để có thể sử dụng chữ ký số đóng thuế, doanh nghiệp hãy yêu cầu ngân hàng kích hoạt chức năng đóng thuế điện tử cho tài khoản ngân hàng của công ty mình khi làm tài khoản ngân hàng.
- Lưu ý về việc treo bảng hiệu công ty
– Doanh nghiệp tiến hành đặt làm bảng hiệu công ty để treo ở trụ sở công ty sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh. Bảng hiệu công ty thể hiện rõ tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, số liên lạc… của công ty. Kích thước và hình thức do doanh nghiệp quyết định.
- Hoàn tất thủ tục khắc con dấu và công bố mẫu dấu
– Công ty giải trí tiến hành khắc con dấu của riêng công ty sau khi có mã số thuế. Trên con dấu cần có tên công ty và mã số doanh nghiệp. Con dấu có hình tròn và hình thức trên con dấu có thể theo ý doanh nghiệp.
– Sau khi hoàn tất việc khắc con dấu, doanh nghiệp phải tiến hành làm thủ tục công khai mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử quốc gia theo đúng quy định.
- Hoàn tất thủ tục đăng ký tài khoản ngân hàng và báo STK
– Công ty giải trí sau khi đi vào hoạt động cần tiến hành đăng ký mở tài khoản ngân hàng giao dịch cho công ty. Đại diện pháp luật hoặc chủ công ty mang CMND + Giấy chứng nhận doanh nghiệp + Con dấu doanh nghiệp ra ngân hàng mở tài khoản.
– Sau đó, doanh nghiệp làm thủ tục thông báo số tài khoản ngân hàng lên cho Sở KH & ĐT theo đúng quy định.
- Hoàn tất việc kê khai và đóng thuế vào công ty giải trí
– Công ty giải trí cần tiến hành kê khai và nộp tờ kê khai thuế lên cơ quan thuế đúng thời gian quy định. Ngoài ra, doanh nghiệp cần tiến hành đóng thuế đầy đủ sau khi thành lập công ty giải trí. Các loại thuế cụ thể bao gồm:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng sau khi kết thúc năm tài chính.
– Thuế giá trị gia tăng, đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp.
– Thuế môn bài, công ty giải trí phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Dịch vụ thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí tại Nam Việt Luật
Nam Việt Luật là nơi quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, am hiểu về thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty. Có khả năng tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ mọi vấn đề khi mở công ty cho bạn. Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi làm thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí, Nam Việt Luật chuyên tư vấn những vấn đề liên quan như:
- Tư vấn trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập và các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
- Tư vấn và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép con cần thiết;
- Tư vấn các bước làm thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí.
- Các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty: Tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí
---------------------------------------------------
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí, trình tự thủ tục thành lập công ty dịch vụ giải trí dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của người xem - vì phạm vi lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp hơn hoặc có nhu cầu thực hiện thủ tục, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.
Bài viết nên đọc
Bài viết cùng danh mục
-
Muốn thành lập phòng khám chuyên khoa cần làm những gì?
31/07/2022
-
Thủ tục thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ
22/06/2021
-
Thành lập công ty giáo dục mầm non cần những gì?
21/08/2022
-
Thành lập công ty đào tạo ngoại ngữ
21/08/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty chế biến gỗ
04/12/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty cho thuê lại lao động
21/08/2022
Bài viết liên quan
-
Kinh nghiệm thành lập công ty cho thuê tài chính thành công
20/06/2021
-
Kinh nghiệm thành lập công ty chuyển phát nhanh thành công
06/05/2023
-
Kinh nghiệm thành lập công ty cơ khí chế tạo
12/12/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh ô tô thành công
06/05/2023
-
Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin
01/03/2023
-
Kinh nghiệm thành lập công ty sản xuất hàng thủy tinh
06/10/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty khai thác khoáng sản
21/08/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty cung ứng lao động thành công
20/06/2021
-
Kinh nghiệm thành lập công ty điện ảnh có vốn nước ngoài
20/06/2021
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh gốm sứ thành công
06/10/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh máy nông nghiệp thành công
17/01/2023
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh máy tính
17/01/2023
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh phân bón thành công
06/10/2022