Xã hội ngày một thay đổi để đáp ứng nhu cầu con người. Song hành cùng với đó là hàng loạt những chính sách đã thay đổi, trong đó có điều kiện kinh doanh xăng dầu. Kinh doanh xăng dầu là các hoạt động liên quan đến quá trình xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, các nguyên liệu để sản xuất ra xăng dầu, hoạt động pha chế, tạm nhập, tái xuất, gia công xăng dầu và các hoạt động lưu trữ cho thuê kho, bảo quản và vận chuyển xăng dầu,… Nhìn chung loại hình kinh doanh xăng dầu khá phổ biến, đây là nguồn nhiên liệu hiếm và rất cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của người dân Việt Nam. Vậy thủ tục thành lập công ty kinh doanh xăng dầu được thực hiện như thế nào?
Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu phục vụ nhu cầu đi lại của người dân
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
- Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
- Thủ tục & Hồ sơ xin cấp các Giấy phép con khi thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
- Những lưu ý sau khi thực hiện thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
- Dịch vụ thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật Đầu tư 2020;
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
- Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT của Bộ Công thương ban hành ngày 15/11/202 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
Điều kiện thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
Theo quy định tại Phụ lục IV Luật đầu tư 2020 (STT 38) thì ngành nghề kinh doanh xăng dầu là ngành nghề có điều kiện, vậy nên, để công ty được đưa vào hoạt động thì phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các lĩnh vực kinh doanh.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 83/2014/NĐ-CP thì hoạt động kinh doanh xăng dầu gồm các hoạt động chính sau: Xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu; sản xuất và pha chế xăng dầu; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; dịch vụ cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.
Vì vậy, khi công ty thực hiện kinh doanh xăng dầu phải đáp ứng các điều kiện cụ thể tương ứng với các hoạt động lĩnh vực kinh doanh của mình. Các điều kiện cụ thể đối với từng lĩnh vực kinh doanh được quy định tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP, nội dung cụ thể dưới đây:
Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
1. Điều kiện đối với thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Điều 7. Điều kiện đối với thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
(Nội dung đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 08/2018/NĐ-CP; bởi khoản 5, khoản 6 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP và bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 17/2021/BCT; đồng thời bãi bỏ một phần nội dung tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 bởi Điều 2 Nghị định 08/2018/NĐ-CP)
Thương nhân có đủ các điều kiện quy định dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.
3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
4. Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
5. Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.
6. (đã bị bãi bỏ)
7. Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều này nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:
– Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
– Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
– Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành.”
2. Điều kiện để pha chế xăng dầu
“Điều 12. Pha chế xăng dầu
(Nội dung được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 17/2021/BCT)
1. Chỉ thương nhân đầu mối được pha chế xăng dầu; pha chế xăng dầu được thực hiện tại nơi sản xuất, xưởng pha chế hoặc kho xăng dầu phục vụ cho nhu cầu xăng dầu nội địa của thương nhân đầu mối.
Thương nhân thuộc các thành phần kinh tế được pha chế xăng dầu trong kho ngoại quan xăng dầu.
2. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu” thực hiện pha chế các sản phẩm xăng dầu phải có phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng xăng dầu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Thương nhân đầu mối thực hiện pha chế xăng dầu phải đăng ký cơ sở pha chế theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.”
Mỗi nhóm trong hoạt động kinh doanh xăng dầu sẽ có những điều kiện, cụ thể khác nhau
3. Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu
“Điều 13. Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu
(Điều khoản đã được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP)
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
3. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.”
4. Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
5. Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
6. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”
4. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
“Điều 16. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
(Điều khoản đã được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP)
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là tổng đại lý):
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có kho, bể chứa xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
3. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
4. Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.
5. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”
5. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu
“Điều 19. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu
(Nội dung đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP)
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là đại lý:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”
6. Điều kiện làm thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu
“Điều 22. Điều kiện đối với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu
(Nội dung đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP)
Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được làm thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là thương nhân nhận quyền):
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”
7. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
“Điều 24. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
(Nội dung đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP và được bãi bỏ khoản 1 bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2018/NĐ-CP)
Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
2. Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
3. Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”
8. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu
“Điều 27. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu
(Nội dung đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 08/2018/NĐ-CP)
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”
9. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu
“Điều 28. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu; bảo đảm các yêu cầu và quy định về vận chuyển xăng dầu, được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cho phép lưu hành theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp sử dụng phương tiện vận tải phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”
Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh xăng dầu
Kinh doanh xăng dầu là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, vì thế, sau khi thành lập doanh nghiệp, công ty kinh doanh xăng dầu cần phải xin Giấy phép con liên quan mới hoàn thiện thủ tục pháp lý để đi vào hoạt động. Lúc này, thủ tục & hồ sơ sẽ gồm 2 giai đoạn là: thành lập công ty kinh doanh xăng dầu và thủ tục xin giấy phép con khi hoạt động kinh doanh xăng dầu.
Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
Để thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu sẽ tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh để doanh nghiệp lựa chọn mã ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp. Nhưng dù mặt hàng kinh doanh là gì doanh nghiệp cũng cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư
Hồ sơ thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu bao gồm các thành phần sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ Công ty kinh doanh xăng dầu phù hợp với loại hình doanh nghiệp mình lựa chọn;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập doanh nghiệp; bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân của đại diện pháp luật của tổ chức;
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu;
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của Người đại diện pháp luật và người được ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu;
- Các giấy tờ cần thiết khác nếu có.
Sau 03 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Công ty kinh doanh xăng dầu.
Bước 2: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai, các doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung công bố bao gồm:
- Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách cổ đông sáng lập,
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty kinh doanh xăng dầu.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Bước 3: Khắc con dấu tròn và thông báo sử dụng mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu tròn cho doanh nghiệp. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp hoàn toàn có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung thông tin trên con dấu tròn của mình. Sau khi khắc xong dấu, doanh nghiệp thông báo về mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp biên nhận. Sở Kế hoạch – Đầu tư sẽ thực hiện đăng tải mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
Bước 4: Đăng bố cáo thông tin Công ty kinh doanh xăng dầu
Doanh nghiệp phải công bố thông tin công khai về các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.
Bước 5: Đăng ký khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế
- Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài
- Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản lên sở kế hoạch đầu tư và cơ quan thuế
- Soạn hồ sơ khai thuế ban đầu gồm:
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
- Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Bản đăng ký khấu hao TSCĐ
- Bản đăng ký hình thức, phương pháp kế toán
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật
Những ngành nghề kinh doanh xăng dầu hiện nay
Giai đoạn 2: Hoàn tất hồ sơ để giấy phép con liên quan tới các lĩnh vực kinh doanh xăng dầu
Kinh doanh xăng dầu bao gồm các lĩnh vực khác nhau như xuất, nhập khẩu xăng dầu; bán lẻ xăng dầu; bán lẻ xăng dầu hay là tổng đại lý xăng dầu. Vì thế, doanh nghiệp cần phải làm thủ tục xin cấp đúng các loại giấy phép con cần thiết phù hợp với lĩnh vực kinh doanh thì Công ty kinh doanh xăng dầu mới có thể tiến hành hoạt động. Về thành phần hồ sơ và trình tự thủ tục để xin cấp các Giấy phép con được quy định tại các điều trong Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 95/2021/NĐ-CP Cụ thể như sau:
1. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
- Thẩm quyền cấp phép: Bộ Công thương
- Thành phần hồ sơ:
Điều 8. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”
(Điều khoản đã được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP)
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.”
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
– Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ kinh doanh xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh.”
- Trình tự thủ tục:
Điều 8. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
(Nội dung được thay đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2021/BCT)
3. Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
- Thẩm quyền cấp phép: Bộ Công thương
- Thành phần hồ sơ:
Danh mục hồ sơ để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu được quy định tại Điều 14 Nghị định 83/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu ( theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân, kèm theo các tài liệu chứng minh.
- Bản sao Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân cung cấp xăng dầu.
- Trình tự thủ tục
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công thương, sau đó trình tự giải quyết hồ sơ như sau:
- Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 30 ngày làm việc.
- Trường hợp không cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
3. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Thẩm quyền cấp phép: Bộ Công thương và Sở công thương
- Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu được quy định tại Điều 17 Nghị định 83/2014/NĐ-CP. Danh mục hồ sơ gồm:
“Điều 17. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định này;
– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
– Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
– Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.”
- Trình tự, thủ tục
Điều 17. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
4. Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;
c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
- Thẩm quyền cấp phép: Sở Công thương
- Thành phần hồ sơ:
Thương nhân muốn kinh doanh lĩnh vực đại lý bán lẻ xăng dầu, cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ được quy định tại Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP dưới đây:
“Điều 20. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định này;
– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
– Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.”
- Trình tự thủ tục
“Điều 20. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
5. Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
5. Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
- Thẩm quyền cấp phép: Sở công thương
- Thành phần hồ sơ:
Lĩnh vực kinh doanh cuối cùng phải đáp ứng về điều kiện giấy phép con theo quy định pháp luật là bán lẻ xăng dầu. Để được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thì thương nhân chuẩn bị danh mục hồ sơ theo Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP dưới đây:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định;
- Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Trình tự thủ tục
“Điều 25. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
c) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Những lưu ý sau khi thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
(1) Những lưu ý khi thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
– Xác định loại hình doanh nghiệp: hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần
– Xác định Tên doanh nghiệp: cần tuân thủ các quy định tại Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Đặc biệt lưu ý những điều cấm tại điều 38, Luật Doanh nghiệp 2020.
“ Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.”
– Xác định trụ sở chính của doanh nghiệp: theo quy định tại Điều 42, Luật Doanh nghiệp 2020
“Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”
– Xác định Vốn điều lệ: vì không thuộc ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, nên không có các quy định về mức vốn tối thiểu và tối đa đối với Công ty kinh doanh xăng dầu. Chỉ cần lưu ý: Vốn điều lệ phải được góp đủ trong 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép ĐKKD. Trường hợp đối với công ty cổ phần nếu điều lệ hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một mức ngắn hơn thì phải tuân theo quy định đó.
– Xác định ngành nghề kinh doanh: Hầu như, doanh nghiệp đều có thể kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Vì thế, khi có nhu cầu thành lập công ty kinh doanh xăng dầu, bạn không nhất phải chuyên về bán lẻ xăng dầu mà còn có thể kinh doanh thêm những ngành nghề liên quan tới kinh doanh xăng dầu. Dựa trên quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành, chúng tôi có thể gợi ý một số mã ngành nghề thuộc lĩnh vực xăng dầu mà doanh nghiệp có thể lựa chọn:
– Mã ngành 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan: Bán buôn nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu mỡ nhờn
– Mã ngành 4730: Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng: Bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ
– Mã ngành 4530: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
– Mã ngành 4653: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
– Mã ngành 4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác:
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng;
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng
– Mã ngành 3312: Sửa chữa máy móc, thiết bị
– Mã ngành 4513: Đại lý ô tô và xe có động cơ khác: Ô tô vận tải, Ô tô chở khách loại trên 12 chỗ ngồi
– Mã ngành 4511: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác: Ô tô vận tải, ô tô chở khách loại trên 12 chỗ ngồi
– Mã ngành 4541: Bán mô tô, xe máy
– Mã ngành 4512: Bán lẻ ô tô con
– Mã ngành 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
+ Bán buôn văn phòng phẩm
+ Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
– Mã ngành 4321: Lắp đặt hệ thống điện
– Mã ngành 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
– Mã ngành 4662: Bán buôn kim loại và quặng kim loại
– Mã ngành 4933: Vận tải hàng hoá bằng đường bộ
– Mã ngành 4520: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
(2) Những câu hỏi, vấn đề được quan tâm khi thành lập công ty:
– Khởi nghiệp là hoạt động để hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh và xây dựng mô hình hoạt động để đem lại doanh thu, lợi nhuận từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ mà các cá nhân, doanh nghiệp đang nhắm đến. Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra làm cho các doanh nghiệp băn khoăn, ví dụ như sau đây:
Thành lập công ty có tốn nhiều thời gian không ?
>>> Tham khảo ngay: Thời gian thành lập công ty
Mở công ty – thành lập doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh có tốn nhiều chi phí không?
>>> Tham khảo ngay: Chi phí thành lập công ty – Hồ sơ thành lập công ty
Nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty ở đâu? Thành lập lập doanh nghiệp ở đâu uy tín? Dịch vụ ở đâu vừa uy tín vừa tiết kiệm được chi phí trong thời gian đầu hoạt động ?
>>> Tham khảo ngay: Thành lập công ty ở đâu uy tín?
(3) Các thủ tục sau khi thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
Sau khi làm thủ tục thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu, doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:
- Treo biển tại trụ sở Công ty kinh doanh xăng dầu
- Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
- Mở tài khoản ngân hàng của Công ty kinh doanh xăng dầu
- Đăng ký tài khoản với Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đăng ký chữ ký số điện tử cho thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
- Đăng ký nộp thuế điện tử;
- In và đặt in hóa đơn lần đầu cho doanh nghiệp
- Kê khai và nộp thuế môn bài;
- Ghi nhận và thực hiện góp vốn trong 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.
Dịch vụ thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu tại Nam Việt Luật
Như vậy, chúng tôi vừa chia sẻ giúp bạn những thông tin cơ bản nhất để để thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu, hy vọng những thông tin trên đây sẽ góp phần giúp cho những đơn vị có nhu cầu có thể hình dung sơ bộ về điều kiện cũng như những công tác cần thực hiện.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ đến Nam Việt Luật để được tư vấn chi tiết hơn. Đến Nam Việt Luật, bạn sẽ được:
- Tra cứu miễn phí & Tư vấn đặt tên công ty phù hợp với quy định của pháp luật Doanh nghiệp và pháp luật Sở hữu trí tuệ;
- Tư vấn các thông tin ban đầu như: trụ sở đăng ký công ty, mức vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập & các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp & giấy phép con cần thiết;
- Tư vấn pháp luật về thuế, dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh sau thành lập & trong quá trình hoạt động của công ty;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nếu các bạn quan tâm đến bài tư vấn thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu, có thể xem các nội dung liên quan khác tại website của Nam Việt Luật:
- Bổ sung thêm mã ngành nghề khai thác dầu khí
- Thủ tục bổ sung ngành nghề bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí
- Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh bán lẻ nhiên liệu động cơ xe
- Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh giá rẻ 499.000đ
- Thủ tục thành lập công ty kinh doanh xăng dầu
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu
——————————————————————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu, thủ tục đăng ký thành lập Công ty kinh doanh xăng dầu dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Các thủ tục cũng như điều kiện thành lập công ty kinh doanh xăng dầu tương đối khó khăn đối với nhiều doanh nghiệp mới bắt đầu. Nếu Quý khách hàng còn đang băn khoăn hay thắc mắc về những hồ sơ và thủ tục liên quan, đừng ngần ngại hãy gọi ngay đến số Hotline của Nam Việt Luật để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn giải đáp miễn phí nhé!
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.