Thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

Hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử nhân loại và trở thành một trong những hoạt động phổ biến của xã hội loài người. Ngày nay, với nền kinh tế toàn cầu hóa, hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa còn phát triển hơn nữa. Con người không chỉ mua bán hàng hóa trực tiếp tại các chợ, siêu thị mà còn mua bán hàng hóa gián tiếp qua không gian mạng. Với sự phát triển này, việc tìm hiểu về điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa là điều cần thiết để bắt kịp với xu thế hiện nay.

Nền kinh tế toàn cầu hóa xóa bỏ khoảng cách mua bán hàng hóa

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa
  • Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa
  • Kinh nghiệm khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa tại Nam Việt Luật

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Cơ sở pháp lý khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
  • Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Ngoài ra còn có các văn bản cần tham khảo thêm, đối với 1 số ngành nghề mua bán cụ thể, ví dụ như:

  • Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012
  • Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
  • Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
  • Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012, đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015, Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017, Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019, Thông tư số 15/2021/TT-NHNN ngày 30/9/2021

Điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

1. Điều kiện chung cần đáp ứng khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Đây là điều kiện đầu tiên mà bạn cần xem xét khi có ý định thành lập công ty mua bán hàng hóa. Tất cả các cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp ngoại trừ các trường hợp không có quyền được quy định tại khoản 2 theo Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020 dưới đây:

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự…

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Doanh nghiệp của bạn cần đặt tên đảm bảo các yêu cầu tại Điều 37, Điều 38, Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, về các thành tố & kí tự trong tên gọi, các lưu ý về những vấn đề bị cấm cũng như những vấn đề liên quan đến tên trùng, gây nhầm lẫn như là:

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp

Xem thêm: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty

Điều kiện nhân sự thành lập doanh nghiệp

Xem thêm: Các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp mới nhất!

2. Điều kiện kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa cụ thể

Điều kiện lúc này sẽ tuỳ vào món hàng hoá doanh nghiệp lựa chọn để kinh doanh mà có những điều kiện tương ứng. Ví dụ:

Đối với hoạt động mua bán hàng hóa là thuốc lá:

Đối với hoạt động bán buôn, bán lẻ thuốc lá, bạn cần đáp ứng các điều kiện theo khoản 2, khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 106/2017/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, gồm:

Điều 26. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá

2. Điều kiện cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;

b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 (Được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 3 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP)

c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);

d) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;

e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;

3. Điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012

đ) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Địa điểm bán sản phẩm thuốc lá không vi phạm khoản 2 Điều 25 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá:

Điều 25. Bán thuốc lá

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được tổ chức, cho phép hoặc bán thuốc lá tại các địa điểm quy định…; không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.

Đối với hoạt động mua bán vàng trang sức, mỹ nghệ, kinh doanh mua, bán vàng miếng

Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện theo Điều 8 Nghị định số 24/2012/NĐ-CP:

Điều 8. Điều kiện hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ
Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ.

Còn khi kinh doanh mua bán vàng miếng, công ty cần đáp ứng các điều kiện theo khoản 1 Điều 11 Nghị định số 24/2012/NĐ-CP:

Điều 11. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

b) Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.

c) Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.

d) Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).

đ) Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

Ngoài những hàng hóa này, còn rất nhiều hàng hóa cần đáp ứng đủ các điều kiện mới được phép kinh doanh, trường hợp công ty của bạn có nhu cầu kinh doanh loại hàng hóa cụ thể nào, hãy liên hệ với Nam Việt Luật để được tư vấn chi tiết hơn nhé.

Thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa đơn giản/ phức tạp sẽ phụ thuộc vào sản phẩm của doanh nghiệp

Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

Giai đoạn 1: Thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ, chính xác các thông tin về thành viên, cổ đông công ty, vốn điều lệ, trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh công ty dự định đăng ký… và thực hiện quy trình theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa được pháp luật quy định cụ thể theo Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn đã lựa chọn, bạn hãy chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ và thực hiện thông báo công khai

Khi hoàn tất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn thực hiện nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa dự định đặt trụ sở chính. Hiện nay, các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đều được nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được chấp thuận, thông tin về doanh nghiệp sẽ được công bố trong 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm: Danh sách ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp; Danh sách cổ đông sáng lập; cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Bước 3: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu. Doanh nghiệp quản lý và sử dụng dấu theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020:

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

  1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
  3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Tham khảo dịch vụ tại Nam Việt Luật: Thủ tục thành lập công ty trọn gói

Đăng ký doanh nghiệp là bước đầu tiên cần hoàn thành, dù bạn kinh doanh hàng hoá nào.

Giai đoạn 2: Xin Giấy phép kinh doanh tương ứng với loại hàng hóa cụ thể mà doanh nghiệp kinh doanh

Như đã nêu trên, nếu như doanh nghiệp có kinh doanh các mặt hàng cụ thể mà thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện, ví dụ: thuốc lá, vàng trang sức, vàng miếng… thì doanh nghiệp phải xin giấy phép tương ứng.

Nam Việt Luật sẽ dẫn chứng sơ bộ để minh hoạ như sau:

  1. Thủ tục xin Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc là thực hiện theo điểm b, c khoản 1 Điều 28 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP:

b) Sở Công Thương cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;

c) Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Để chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn hoặc bán lẻ sản phẩm thuốc lá, bạn thực hiện theo khoản 2, khoản 3 Điều 27 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP:

Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua bán thuốc lá

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

d)

đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;

– Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.

e) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;

g) Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);

h) và i) được bãi bỏ theo khoản 14 Điều 4 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

d)

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, công ty nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét và cấp giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá.

  1. Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng

Trước khi kinh doanh loại hàng hóa này, công ty phải làm thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng. Hồ sơ để thực hiện thủ tục này bao gồm các giấy tờ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2012/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2017/TT-NHNN:

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

  1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng…

b) Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh);

c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm b khoản này đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, công ty nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) để được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp.

Tham khảo thêm:

Kinh nghiệm khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

Nhằm tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa thành công, Nam Việt Luật xin chia sẻ với các bạn một số kinh nghiệm hữu ích sau đây:

  • Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh cho doanh nghiệp rất quan trọng, ảnh hưởng tới định hướng, chiến lược kinh doanh của công ty. Do đó, trường hợp chưa xác định được ngành, nghề khi chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa của mình, doanh nghiệp có thể tham khảo các mã ngành nghề mua bán sau đây: 

+ Mã ngành 4610: Đại lý, môi giới, đấu giá 

+ Mã ngành 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

+ Mã ngành 4631: Bán buôn gạo, lúa mì, hạt ngũ cốc khác, bột mì

+ Mã ngành 4632: Bán buôn thực phẩm

+ Mã ngành 4633: Bán buôn đồ uống

+ Mã ngành 4634: Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào

+ Mã ngành 4641: Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

+ Mã ngành 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

+ Mã ngành 4651: Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

+ Mã ngành 4652: Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

+ Mã ngành 4653: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

+ Mã ngành 4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

+ Mã ngành 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí

+ Mã ngành 4662: Bán buôn kim loại và quặng kim loại (Không kinh doanh vàng)

+ Mã ngành 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

+ Mã ngành 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

+ Mã ngành 4690: Bán buôn tổng hợp

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn còn cần thực hiện các công việc, thủ tục sau thành lập gồm:

+ Thực hiện treo bảng hiệu công ty

+ Tiến hành đăng ký tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số

+ Thuê hoặc sử dụng dịch vụ kế toán thuê. Trường hợp có nhu cầu, công ty có thể sử dụng dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật

+ Thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp. Xem thêm: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp

+ Tiến hành thông báo phát hành hóa đơn.

+ Tiến hành kê khai và đóng thuế..

Tham khảo thêm các công việc cần thực hiện tại: Sau khi thành lập doanh nghiệp phải làm gì?

Những câu hỏi, vấn đề được quan tâm khi thành lập công ty:

– Khởi nghiệp là hoạt động để hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh và xây dựng mô hình hoạt động để đem lại doanh thu, lợi nhuận từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ mà các cá nhân, doanh nghiệp đang nhắm đến. Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra làm cho các doanh nghiệp băn khoăn, ví dụ như sau đây:

Thành lập công ty có tốn nhiều thời gian không ?

>>> Tham khảo ngay: Thời gian thành lập công ty

Mở công ty – thành lập doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh có tốn nhiều chi phí không ?

>>> Tham khảo ngay: Chi phí thành lập công ty

Nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty ở đâu? Thành lập lập doanh nghiệp ở đâu uy tín? Dịch vụ ở đâu vừa uy tín vừa tiết kiệm được chi phí trong thời gian đầu hoạt động ?

>>> Tham khảo ngay: Thành lập công ty ở đâu uy tín?

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa tại Nam Việt Luật

Nam Việt Luật là đơn vị quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, dày dặn kinh nghiệm, am hiểu thủ tục và hồ sơ, trình tự thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa. Do vậy, chúng tôi có khả năng tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ mọi vấn đề khi mở công ty cho bạn. Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa, Nam Việt Luật chuyên tư vấn những vấn đề liên quan như:

  • Tư vấn trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…;
  • Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập và các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
  • Tư vấn và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép con cần thiết;
  • Tư vấn các bước làm thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa.
  • Các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty: Tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…

Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa

—————————————————–

Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của người xem, do phạm vi lĩnh vực khá rộng. Để được tư vấn trực tiếp hơn hoặc có nhu cầu thực hiện thủ tục, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button