Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, hoạt động quảng cáo, đặc biệt là quảng cáo trực tuyến là lựa chọn thông minh của các nhà sản xuất kinh doanh sản phẩm. Bởi quảng cáo trực tuyến tiếp cận được với số lượng lớn người tiêu dùng nhanh nhất, hiệu quả nhất. Điều này đã thúc đẩy sự phát triển của thị trường cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Vậy, làm cách nào để thành lập công ty quảng cáo trực tuyến; hồ sơ, trình tự thực hiện như thế nào? Đây là câu hỏi Nam Việt Luật nhận được rất nhiều trong quá trình tư vấn cho khách hàng.
Thị trường quảng cáo trực tuyến trở nên phổ biến tại Việt Nam
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
- Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
- Kinh nghiệm khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
- Dịch vụ thành lập công ty quảng cáo trực tuyến tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
- Luật Quảng cáo 2012, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018
- Luật Dược năm 2016, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017, Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018, Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019, Nghị định số 70/2021/NĐ-CP ngày 20/7/2021 và Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08/11/2021
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08/11/2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế
Điều kiện thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
Hiện nay, Nhà nước không kiểm soát việc thành lập công ty quảng cáo trực tuyến mà chỉ quy định điều kiện khi hoạt động kinh doanh của công ty quảng cáo trực tuyến đối với một số sản phẩm đặc biệt. Do vậy, việc thành lập công ty quảng cáo trực tuyến không phải đáp ứng thêm các điều kiện luật định. Bạn chỉ cần chuẩn bị và đáp ứng các điều kiện chung như khi thành lập các doanh nghiệp thông thường khác:
1. Chủ thể thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
Khi quyết định thành lập công ty quảng cáo trực tuyến để kinh doanh, bạn cần xem xét bản thân cùng những người tham gia thành lập công ty với mình (nếu có) có quyền được thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp hay không.
Xem thêm: Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp
Số lượng chủ thể cũng ảnh hưởng tới lựa chọn loại hình doanh nghiệp và cơ cấu khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến. Khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp, bạn cần đáp ứng đủ số lượng chủ thể tham gia thành lập tương ứng với từng loại hình theo khoản 1 Điều 46; khoản 1 Điều 74; khoản 1 Điều 111; khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, như sau:
Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân…
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty)…
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
…
Điều 177. Công ty hợp danh
2. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh)…
Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp…
Theo đó, trường hợp bạn muốn thành lập công ty quảng cáo trực tuyến theo loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh cần có ít nhất 02 thành viên tham gia, loại hình công ty TNHH một thành viên và doanh nghiệp tư nhân chỉ có 01 thành viên/chủ sở hữu, loại hình công ty cổ phần cần có ít nhất 03 thành viên tham gia.
Để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, bạn có thể tham khảo bài viết: Các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp mới nhất!
2. Đặt tên công ty quảng cáo trực tuyến đúng quy định của pháp luật
Khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến, bạn cần đặt tên công ty theo các yêu cầu tại Điều 37, Điều 38, Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020.
Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành…
Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
Tham khảo thêm cách đặt tên cho doanh nghiệp của bạn tại: Hướng dẫn cách đặt tên công ty
3. Vốn khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
Kinh doanh dịch vụ quảng cáo trực tuyến không yêu cầu vốn pháp định, bạn có thể chọn góp số vốn tùy theo khả năng của mình và phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý mức vốn tối thiểu để cho một công ty hoạt động là điều cần thiết. Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu
Việc góp vốn có thể thực hiện góp bằng tiền, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
4. Địa chỉ trụ sở chính khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
Bạn phải chuẩn bị trụ sở chính của công ty phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Bạn cần nhớ một lưu ý quan trọng rằng, địa chỉ trụ sở công ty không được là nhà chung cư và nhà tập thể vì chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở, không nhằm mục đích kinh doanh.
Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty
Những điều kiện cần thiết để thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
Việc thành lập công ty quảng cáo trực tuyến thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đặt trụ sở chính (Giai đoạn 1). Việc xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo (giai đoạn 2) chỉ áp dụng đối với công ty quảng cáo trực tuyến có thực hiện quảng cáo tương ứng với loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Thủ tục thành lập công ty quảng cáo trực tuyến được thực hiện thông qua ba bước như sau:
Giai đoạn 1: Thành lập công ty quảng cáo trực tuyến tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty quảng cáo trực tuyến bao gồm các thành phần sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty công ty quảng cáo trực tuyến;
- Danh sách thành viên (trong trường hợp thành lập Công ty hợp danh, Công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (trong trường hợp thành lập Công ty cổ phần);
- Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên/cổ đông là tổ chức;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp có sự tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Văn bản ủy quyền cho Nam Việt Luật thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty quảng cáo trực tuyến (trong trường hợp sử dụng dịch vụ của Nam Việt Luật);
- Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.
Lưu ý rằng, trường hợp bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ đăng ký chỉ bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Bước 2: Nộp hồ sơ và Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
Khi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được chấp thuận, thông tin về doanh nghiệp sẽ được công bố trong 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Bước 3: Công ty quảng cáo trực tuyến tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu của công ty. Công ty được quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp mình. Hiện nay, việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, công ty quảng cáo trực tuyến còn phải thực hiện các công việc sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:
- Tiến hành đăng ký chữ ký số: Công ty quảng cáo trực tuyến sau khi đi vào hoạt động cần tiến hành đăng ký mua chữ ký số để tiến hành đóng thuế online.
- Tiến hành thuê kế toán hay dịch vụ kế toán: Khi mới thành lập công ty quảng cáo trực tuyến, công ty sẽ cần có kế toán thực hiện các thủ tục kê khai thuế hay sổ sách liên quan. Do vậy, trường hợp bạn chưa thuê được nhân viên kế toán thì có thể tham khảo dịch vụ kế toán thuê chuyên nghiệp tại Nam Việt Luật: Dịch vụ kế toán trọn gói
- Công ty quảng cáo trực tuyến đăng ký tài khoản ngân hàng: Công ty thực hiện đăng ký tài khoản ngân hàng để tiến hành giao dịch. Chủ công ty cần mang con dấu, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty đến ngân hàng để mở tài khoản.
- Thực hiện kê khai thuế và đóng thuế: Công ty quảng cáo trực tuyến cần tiến hành kê khai và nộp tờ kê khai thuế ban đầu cho cơ quan thuế. Hơn nữa, sau khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến và chính thức đi vào hoạt động, bạn cần đóng những loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên mức lợi nhuận, thuế môn bài và thuế giá trị gia tăng.
- Tiến hành góp vốn vào công ty quảng cáo trực tuyến: Các thành viên/cổ đông của công ty tiến hành góp vốn vào công ty quảng cáo trực tuyến trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp.
Tham khảo dịch vụ của Nam Việt Luật: Thủ tục thành lập công ty trọn gói
Giai đoạn 2: Xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo trực tuyến
Lưu ý rằng, như đã nêu trên, hiện nay, Nhà nước chỉ kiểm soát hoạt động kinh doanh của công ty quảng cáo trực tuyến thông qua các điều kiện khi thực hiện quảng cáo đối với một số sản phẩm đặc biệt. Bạn chỉ cần thực hiện giai đoạn này trong trường hợp sau khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến, công ty của bạn thực hiện dịch vụ quảng cáo cho các sản phẩm theo Điều 20 Luật Quảng cáo:
Điều 20. Điều kiện quảng cáo
1. Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
4. Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;
b) Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
c) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
d) Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ không thuộc hàng cấm quảng cáo phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;
đ) Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;
e) Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;
g) Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
h) Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
i) Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
k) Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.
Có thể thấy, đối với các sản phẩm, dịch vụ đặc biệt nêu trên, công ty quảng cáo phải kiểm tra các điều kiện tương ứng với từng sản phẩm, dịch vụ. Các điều kiện trên phải do cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ quảng cáo của công ty bạn đáp ứng. Công ty quảng cáo phải kiểm tra khách hàng của mình có đáp ứng được các điều kiện tương ứng nêu trên không. Do nội dung lĩnh vực rất rộng, Nam Việt Luật xin chia sẻ thủ tục xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với một số lĩnh vực phổ biến sau:
(1) Quảng cáo thuốc
Khi tiếp nhận yêu cầu quảng cáo, công ty quảng cáo trực tuyến phải kiểm tra sản phẩm thuốc đáp ứng các điều kiện theo khoản 2 Điều 79 Luật Dược:
Điều 79. Quảng cáo thuốc
…
2. Điều kiện đối với thuốc được quảng cáo được quy định như sau:
a) Thuộc Danh mục thuốc không kê đơn;
b) Không thuộc trường hợp hạn chế sử dụng hoặc sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc theo khuyến cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Giấy đăng ký lưu hành thuốc còn thời hạn hiệu lực tại Việt Nam.
Nội dung quảng cáo thuốc phải thực hiện theo các yêu cầu tại Điều 125 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP:
Điều 125. Yêu cầu đối với nội dung quảng cáo thuốc
1. Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liệu sau đây:
a) Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hiện hành được Bộ Y tế phê duyệt;
b) Chuyên luận về thuốc ghi trong Dược thư Quốc gia Việt Nam;
c) Tài liệu, hướng dẫn chuyên môn có liên quan đến thuốc do Bộ Y tế ban hành hoặc công nhận.
2. Nội dung quảng cáo thuốc phải có các thông tin bắt buộc sau:
a) Tên thuốc;
b) Thành phần dược chất hoặc dược liệu ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được phê duyệt. Đối với dược liệu phải viết tên tiếng Việt, trường hợp không có tên tiếng Việt thì ghi tên La – tin;
c) Chỉ định;
d) Cách dùng;
đ) Liều dùng;
e) Chống chỉ định, những khuyến cáo cho đối tượng đặc biệt (phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ em, người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính);
g) Thận trọng và những điều cần tránh, lưu ý khi sử dụng thuốc;
h) Tác dụng phụ và phản ứng có hại;
i) Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc;
k) Lời dặn “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”;
l) Cuối trang đầu nội dung quảng cáo thuốc phải ghi rõ: Số Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc của Bộ Y tế: …/XNQC…, ngày … tháng … năm…;
m) Đối với những nội dung quảng cáo gồm nhiều trang phải đánh số trang, ở trang đầu phải ghi rõ tài liệu này có bao nhiêu trang, phần thông tin chi tiết về sản phẩm xem ở trang nào;
n) Nội dung quảng cáo thuốc phải ghi chú thích rõ ràng tài liệu chứng minh đồng thời phải chỉ rõ phần thông tin được trích dẫn trong tài liệu chứng minh. Việc trích dẫn phải đảm bảo truyền đạt chính xác thông tin, không suy diễn hoặc cắt xén thông tin theo hướng gây hiểu sai về tính an toàn, hiệu quả của thuốc.
Để xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc, bạn cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bao gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc;
- Mẫu thiết kế nội dung quảng cáo thuốc đề nghị xác nhận; bản ghi âm, ghi hình nội dung quảng cáo trên phương tiện báo nói, báo hình hoặc thiết bị điện tử, màn hình chuyên quảng cáo và các phương tiện quảng cáo khác theo quy định pháp luật về quảng cáo có âm thanh, hình ảnh chuyển động;
- Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hiện hành đã được Bộ Y tế phê duyệt;
- Tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung quảng cáo thuốc đề nghị xác nhận (nếu có);
- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam đối với cơ sở nước ngoài đứng tên đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc; hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở kinh doanh dược của Việt Nam đứng tên đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc. Miễn nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược do Bộ Y tế cấp đối với cơ sở kinh doanh dược của Việt Nam đứng tên đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc.
- Giấy ủy quyền của cơ sở đăng ký thuốc cho cơ sở đứng tên trên hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc trong trường hợp ủy quyền
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn cần nộp hồ sơ đến Bộ Y tế để được cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận cho công ty quảng cáo.
Sau khi được cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc, công ty quảng cáo trực tuyến mới được thực hiện dịch vụ quảng cáo thuốc.
(2) Quảng cáo mỹ phẩm
Thực hiện dịch vụ quảng cáo mỹ phẩm, công ty quảng cáo trực tuyến phải đáp ứng các yêu cầu về nội dung quảng cáo theo Điều 4 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP:
Điều 4. Quảng cáo mỹ phẩm
1. Nội dung quảng cáo mỹ phẩm phải phù hợp với các tài liệu sau đây:
a) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về dược;
b) Tài liệu chứng minh tính an toàn, hiệu quả của mỹ phẩm và tuân thủ theo hướng dẫn về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm của hiệp hội quốc tế (nếu có).
2. Quảng cáo mỹ phẩm phải có các nội dung sau đây:
a) Tên mỹ phẩm;
b) Tính năng, công dụng của mỹ phẩm;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;
d) Các cảnh báo theo quy định của các hiệp định quốc tế .
Không được quảng cáo mỹ phẩm gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc….
(3) Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm
Yêu cầu khi thực hiện dịch vụ quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải tuân thủ Điều 5 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP:
Điều 5. Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm
1. Nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
2. Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có các nội dung sau đây:
a) Tên thực phẩm, phụ gia thực phẩm;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
3. Quảng cáo thực phẩm chức năng phải thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này và các nội dung sau đây:
a) Tác dụng chính và các tác dụng phụ (nếu có);
b) Khuyến cáo “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”.
4. Không được quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc…
(4) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
Việc quảng cáo các sản phẩm này phải có nội dung phù hợp với Điều 6 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP:
Điều 6. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
1. Nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp.
2. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có các nội dung sau đây:
a) Tên hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
b) Tính năng, công dụng của hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;
d) Khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” hoặc “Hạn chế phạm vi sử dụng đối với các sản phẩm có sử dụng hóa chất trong danh mục hạn chế sử dụng”.
(5) Quảng cáo trang thiết bị y tế
Công ty quảng cáo trực tuyến cung cấp dịch vụ quảng cáo trang thiết bị y tế phải đáp ứng các yêu cầu theo Điều 62 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP:
Điều 62. Quảng cáo trang thiết bị y tế
1. Nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế phải phù hợp với một trong các tài liệu sau đây:
a) Hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A, B;
b) Hồ sơ đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D.
2. Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có các nội dung sau đây:
a) Tên trang thiết bị y tế, chủng loại, mã sản phẩm, hãng sản xuất, nước sản xuất;
b) Số lưu hành;
c) Tính năng, tác dụng;
d) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành trang thiết bị y tế hoặc tổ chức được chủ sở hữu số lưu hành trang thiết bị y tế ủy quyền;
đ) Cảnh báo liên quan đến sức khỏe người sử dụng, điều kiện bảo quản (nếu có)…
3. Trước khi thực hiện quảng cáo, chủ sở hữu số lưu hành trang thiết bị y tế hoặc tổ chức được chủ sở hữu số lưu hành trang thiết bị y tế ủy quyền bằng văn bản có trách nhiệm đăng tải công khai trên cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế nội dung và hình thức dự kiến quảng cáo.
(6) Quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ
Yêu cầu đối với quảng cáo sản phẩm này được liệt kê tại Điều 8 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP:
Điều 8. Quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ
1. Nội dung quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
2. Quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ phải có các nội dung sau đây:
a) Tên sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
(7) Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các yêu cầu theo Điều 9 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP:
Điều 9. Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải phù hợp với Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2. Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi được cấp phép hoạt động;
b) Phạm vi hoạt động chuyên môn kỹ thuật chính ghi trong Giấy phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền về y tế cấp phép.
(8) Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y
Hoạt động quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y, công ty quảng cáo trực tuyến phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 10 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP:
Điều 10. Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y
1. Nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.
2. Nội dung quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải phù hợp với Giấy phép kiểm dịch thực vật.
3. Nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải phù hợp với Giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm.
4. Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y phải có các nội dung sau đây:
a) Tên thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y;
b) Tính năng, tác dụng và những điều cần lưu ý khi sử dụng, bảo quản;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
(9) Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi
Các yêu cầu đối với hoạt động quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi thực hiện theo Điều 11 Nghị định 181/2013/NĐ-CP:
Điều 11. Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi
1. Nội dung quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi phải phù hợp với Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm.
2. Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi phải có các nội dung sau đây:
a) Tên phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi;
b) Xuất xứ nguyên liệu trong chế biến;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
Kinh nghiệm khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
- Kinh nghiệm chuẩn bị vốn tối thiểu khi thành lập công ty quảng cáo
– Số vốn tối thiểu mà một doanh nghiệp cần chuẩn bị khi thành lập công ty quảng cáo sẽ tùy thuộc vào điều kiện tài chính cũng như quy định về vốn của ngành nghề đăng ký kinh doanh. (Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?).
- Kinh nghiệm kê khai vốn điều lệ khi mở công ty quảng cáo trực tuyến
– Trường hợp ngành nghề kinh doanh không có yêu cầu về vốn thì doanh nghiệp có thể tiến hành kê khai vốn điều lệ tùy thuộc vào khả năng cũng như mong muốn của mình. Tức là có thể đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu tùy thích, không có giới hạn về mức vốn tối thiểu hay tối đa.
– Trường hợp ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định thì doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ theo đúng quy định, tức là phải kê khai số vốn điều lệ tối thiểu bằng hoặc hơn với vốn pháp định đã được quy định. (Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).
- Kinh nghiệm về việc đặt tên công ty phù hợp, đúng quy định
– Tên công ty quảng cáo phải là duy nhất, không vi phạm các quy định về tên trùng lặp hay tên nhầm lẫn theo điều 42 của Luật doanh nghiệp: Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
+ a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
+ b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
+ đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
+ e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
– Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Có thể là tên nước ngoài hoặc tên viết tắt. Tuy nhiên, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước làm tên công ty và cấm sử dụng từ ngữ thiếu văn hóa, trái thuần phong, mỹ tục trong tên.
>>> Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty
- Kinh nghiệm góp vốn vào công ty quảng cáo trực tuyến theo đúng thời gian quy định
– Các thành viên, cổ đông, chủ công ty phải thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp trong thời gian quy định là 90 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh. Tài sản góp vốn có thể là tiền hoặc tài sản, giá trị tài sản được định giá tùy theo yêu cầu của từng công ty. Nếu trường hợp không góp đủ vốn đúng quy định, doanh nghiệp phải làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ theo quy định. (Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp).
- Kinh nghiệm thuê kế toán và thuê dịch vụ kế toán để tiết kiệm chi phí
– Doanh nghiệp cần thuê một kế toán để có thể giải quyết những vấn đề liên quan đến quyết toán, báo cáo thuế ban đầu cho công ty. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí thì có thể tham khảo sử dụng dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật. (Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật).
- Kinh nghiệm chọn loại hình phù hợp cho công ty
– Doanh nghiệp sẽ cần phải đưa ra sự lựa chọn đối với loại hình công ty. Phải đánh giá, xem xét và cân nhắc xem loại hình doanh nghiệp nào thực sự phù hợp với điều kiện của công ty mình và đưa ra chọn lựa phù hợp nhất. Bởi mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng. Những loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay bao gồm: Công ty tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. (Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp).
- Kinh nghiệm chọn người đại diện theo pháp luật có năng lực, kinh nghiệm
– Người đại diện pháp luật sẽ là người có vai trò quan trọng và chịu trách nhiệm cũng như nghĩa vụ đối với hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, phải chọn một người có đủ năng lực, kinh nghiệm, am hiểu về công ty.
– Một công ty có thể chọn một hoặc nhiều người làm người đại diện theo pháp luật tùy thuộc vào quy định loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đảm bảo là luôn có 1 người đại diện ở Việt Nam.
– Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là giám đốc, chủ tịch, quản lý hoặc chỉ đảm nhận vị trí người đại diện.
>>> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật
- Kinh nghiệm đóng thuế và kê khai thuế khi mở công ty
Sau khi thành lập công ty thì doanh nghiệp cần đóng những loại thuế như:
+ Thuế môn bài, công ty phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Thuế giá trị gia tăng. Đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đóng sau khi kết thúc năm tài chính
– Hơn nữa, doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế môn bài và nộp tờ khai thuế môn bài sau khi mở công ty quảng cáo trong vòng 30 ngày.
- Kinh nghiệm chọn địa chỉ cho công ty quảng cáo
– Địa chỉ của công ty quản lý quảng cáo không được đặt ở nước ngoài, phải đặt ở bên trong lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ công ty rõ ràng, chính xác, có số nhà ,ngõ ngách… phường, quận, thành phố rõ ràng.
– Cấm đặt địa chỉ công ty ở khu vực chỉ phục vụ mục đích sinh sống như khu chung cư hay nhà tập thể hay khu vực cấm khác.
– Có thể tận dụng nhà riêng để làm văn phòng hoặc thuê văn phòng có địa chỉ cụ thể để làm địa chỉ cho công ty.
>>> Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty
- Kinh nghiệm công bố thông tin doanh nghiệp lên cổng thông tin quốc gia
– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày có giấy phép thành lập công ty quảng cáo, doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia. Doanh nghiệp phải tiến hành đúng thời gian quy định, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng.
- Kinh nghiệm chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh:
– Để có thể thành lập công ty quảng cáo thành công thì doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực này, như vậy mới có thể đi vào kinh doanh hợp pháp. (Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh).
– Ngành nghề phù hợp có thể đăng ký là:
Ngành nghề | Mã ngành |
Quảng cáo | 7310 |
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận | 7320 |
Hoạt động nhiếp ảnh | 7420 |
– Nếu trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì trong quá trình chuẩn bị đi vào hoạt động kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ những yêu cầu được ngành nghề quy định.(Tham khảo ngay: Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện).
- Kinh nghiệm đóng thuế online bằng cách mua chữ ký số điện tử cho công ty quảng cáo
– Các doanh nghiệp sau khi đi vào hoạt động đều cần mua chữ ký số điện tử để đóng thuế online.
– Doanh nghiệp cũng cần yêu cầu ngân hàng mở chức năng đóng thuế trực tuyến cho tài khoản ngân hàng của công ty.
– Sau đó, kế toán của công ty quảng cáo sử dụng chữ ký số để đóng thuế trực tuyến theo quy định.
- Kinh nghiệm khắc con dấu tròn và công bố mẫu dấu công ty
– Công ty quản lý quảng cáo sẽ cần có con dấu riêng cho công ty mình. Do đó, doanh nghiệp phải nhanh chóng khắc con dấu sau khi có mã số thuế. Hình thức con dấu do doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên phải đảm bảo có đủ những thông tin cần thiết về tên công ty cũng như mã số doanh nghiệp.
– Sau khi khắc con dấu, doanh nghiệp công bố mẫu dấu sẽ sử dụng công khai lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
- Kinh nghiệm đăng ký tài khoản ngân hàng để giao dịch cho công ty quảng cáo trực tuyến
– Doanh nghiệp đăng ký cho công ty của mình một tài khoản ngân hàng để có thể tiến hành giao dịch thuận lợi. Khi đến ngân hàng bạn cần mang theo chứng minh thư nhân dân, con dấu công ty và giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, sau khi có tài khoản thì doanh nghiệp làm thủ tục thông báo sô tài khoản này lên cho Sở KH & ĐT.
- Kinh nghiệm soạn thảo và nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty quảng cáo
Doanh nghiệp soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty quảng cáo gồm:
– Danh sách các thành viên hoặc các cổ đông của công ty quảng cáo.
– Điều lệ công ty quảng cáo
– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước bản sao đối với cá nhân. Hoặc tài liệu chứng minh tư cách cá nhân của người đại diện cùng với quyết định thành lập, giấy đăng ký doanh nghiệp bản sao… đối với tổ chức.
– Giấy đề nghị được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh công ty quảng cáo.
Sau đó doanh nghiệp mang hồ sơ lên nộp cho Phòng đăng ký kinh doanh của Sở KH&ĐT.
>>> Doanh nghiệp cũng có thể ủy quyền cho Nam Việt Luật soạn thảo và nộp hồ sơ thay cho mình.
- Một số lưu ý khi kinh doanh quảng cáo trực tuyến
- Khi tiến hành quảng cáo cần ký kết hợp đồng rõ ràng.
- Phải yêu cầu bên đối tác cung cấp các loại giấy tờ, giấy phép, giấy chứng nhận sản phẩm hợp lệ liên quan như chứng chỉ, giấy chứng nhận đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng… cho doanh nghiệp trước khi quảng cáo.
- Khi quảng cáo liên quan đến tài sản thì cần yêu cầu bên khách hàng cung cấp những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hợp pháp.
Một lưu ý quan trọng dành cho công ty quảng cáo trực tuyến là mặc dù việc thành lập công ty quảng cáo trực tuyến không yêu cầu các điều kiện khắt khe, nhưng hoạt động quảng cáo (đối với từng quảng cáo cụ thể) lại được nhà nước kiểm soát chặt chẽ. Do vậy, trong suốt quá trình hoạt động, công ty quảng cáo trực tuyến phải tuân thủ các nghĩa vụ theo khoản 2 Điều 13 Luật Quảng cáo:
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
…
2. Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo có các nghĩa vụ sau:
a) Hoạt động theo đúng phạm vi, lĩnh vực đã được quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo;
b) Kiểm tra các tài liệu liên quan đến điều kiện quảng cáo của tổ chức, cá nhân, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cần quảng cáo và thực hiện thủ tục có liên quan theo hợp đồng dịch vụ quảng cáo;
c) Chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo do mình trực tiếp thực hiện;
d) Cung cấp tài liệu liên quan đến sản phẩm quảng cáo khi người tiếp nhận quảng cáo hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua các nền tảng số như trang thông tin điện tử, các thiết bị, phương tiện điện tử phải tuân thủ các điều kiện tương ứng tại Điều 23, Điều 24 Luật Quảng cáo:
Điều 23. Quảng cáo trên báo điện tử và trang thông tin điện tử
1. Quảng cáo trên báo điện tử phải tuân theo các quy định sau:
a) Không được thiết kế, bố trí phần quảng cáo lẫn vào phần nội dung tin;
b) Đối với những quảng cáo không ở vùng cố định, phải thiết kế để độc giả có thể chủ động tắt hoặc mở quảng cáo, thời gian chờ tắt hoặc mở quảng cáo tối đa là 1,5 giây.
2. Quảng cáo trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này…
Điều 24. Quảng cáo trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác
1. Quảng cáo bằng hình thức gửi tin nhắn, thư điện tử quảng cáo:
a) Tổ chức, cá nhân chỉ được phép gửi tin nhắn và thư điện tử quảng cáo khi có sự đồng ý trước của người nhận;
b) Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông chỉ được phép gửi tin nhắn, thư điện tử có nội dung quảng cáo về các dịch vụ của mình; chỉ được gửi tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong khoảng thời gian từ 07 giờ đến 22 giờ; không được gửi quá ba tin nhắn quảng cáo đến một số điện thoại, quá ba thư điện tử đến một địa chỉ thư điện tử trong vòng 24 giờ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người nhận;
c) Tổ chức, cá nhân quảng cáo phải bảo đảm cho người nhận có khả năng từ chối quảng cáo; phải chấm dứt ngay việc gửi tin nhắn, thư điện tử quảng cáo nếu người nhận thông báo từ chối quảng cáo và không được thu phí dịch vụ đối với thông báo từ chối của người nhận…
Dịch vụ thành lập công ty quảng cáo trực tuyến tại Nam Việt Luật
Nam Việt Luật là nơi quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, am hiểu về thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty. Có khả năng tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ mọi vấn đề khi mở công ty cho bạn. Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi thành lập công ty quảng cáo trực tuyến, Nam Việt Luật chuyên tư vấn những vấn đề liên quan như:
- Tư vấn trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập và các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
- Tư vấn và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép con cần thiết;
- Tư vấn các bước làm thủ tục thành lập công ty quảng cáo trực tuyến;
- Các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty: Tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty quảng cáo trực tuyến
—————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty quảng cáo trực tuyến, thủ tục đăng ký thành lập công ty quảng cáo trực tuyến dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của người xem, để được tư vấn trực tiếp hơn hoặc có nhu cầu thực hiện thủ tục, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.