Nước ta được biết đến là nước sản xuất nông nghiệp, nên việc sử dụng các loại phân bón trong quá trình sản xuất nông nghiệp là không thể thiếu nhằm nâng cao chất lượng và năng suất. Theo đó, ngành kinh doanh phân bón ngày càng phát triển và việc thành lập công ty kinh doanh phân bón cũng tăng theo. Vậy điều kiện kinh doanh phân bón và thủ tục thành lập công ty kinh doanh phân bón như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết những băn khoăn này bằng kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh phân bón thành công của những doanh nghiệp trong thời gian qua.
Kinh doanh phân bón – cửa hàng phân bón lợi nhuận cao không?
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện thành lập công ty kinh doanh phân bón
- Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh phân bón
- Thủ tục & hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của công ty kinh doanh phân bón
- Kinh nghiệm khi thực hiện thành lập công ty kinh doanh phân bón
- Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh phân bón tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty kinh doanh phân bón
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật Đầu tư 2020;
- Luật Trồng trọt 2018;
- Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh phân bón
Theo quy định tại Phụ lục IV Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư 2020 thì hoạt động kinh doanh phân bón là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc STT 171
Vì vậy, để tiến hành kinh doanh thì doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện theo quy định của pháp luật. Hoạt động kinh doanh phân bón gồm 3 hoạt động chính sau:
- Sản xuất phân bón
- Buôn bán phân bón
- Xuất và nhập khẩu phân bón
Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
(1) Điều kiện để sản xuất phân bón
Theo quy định tại Điều 41 Luật Trồng trọt 2018 được hướng dẫn bởi Điều 12 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, các điều kiện để sản xuất phân bón như sau:
Về cơ sở vật chất:
- Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa đảm bảo yêu cầu về kiểm soát chất lượng.
- Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón.
- Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất. Cụ thể, có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
- Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng. Cụ thể, có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
- Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;
Về nhân sự:
Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
(2) Điều kiện để buôn bán phân bón
Tương tự, tại quy định tại Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 các điều kiện để buôn bán phân bón như sau:
Về cơ sở sản xuất:
- Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
- Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
Về nhân sự:
Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
(3) Điều kiện để xuất và nhập khẩu phân bón
- Đối với xuất khẩu phân bón: Việc xuất khẩu phân bón thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương hoặc theo yêu cầu của nước nhập khẩu. (Theo Điều 43 Luật Trồng trọt 2018)
- Đối với nhập khẩu phân bón: Theo Điều 44 Luật Trồng trọt 2018
- Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và không cần Giấy phép nhập khẩu phân bón.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón.
Các bước mở đại lý phân bón – cửa hàng phân bón
Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh phân bón
Như đã trình bày phía trên, kinh doanh phân bón là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nên muốn đưa công ty kinh doanh phân bón vào hoạt động thì phải trải qua 2 giai đoạn là cấp giấy phép thành lập công ty kinh doanh phân bón và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Cụ thể như sau:
Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập công ty kinh doanh phân bón
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh phân bón gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty kinh doanh phân bón;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập doanh nghiệp; Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân của đại diện pháp luật của tổ chức;
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh phân bón;
- Các giấy tờ cần thiết khác nếu có.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai, các doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung công bố bao gồm:
- Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách cổ đông sáng lập,
- Ngành nghề kinh doanh của công ty kinh doanh phân bón
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Bước 3: Khắc con dấu tròn và thông báo sử dụng mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu tròn cho doanh nghiệp. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp hoàn toàn có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung thông tin trên con dấu tròn của mình. Sau khi khắc xong dấu, doanh nghiệp thông báo về mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp biên nhận. Sở kế hoạch đầu tư sẽ thực hiện đăng tải mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
Bước 4: Đăng bố cáo thông tin công ty kinh doanh phân bón
Doanh nghiệp phải công bố thông tin công khai về các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.
Bước 5: Đăng ký khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế
- Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài
- Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản lên sở kế hoạch đầu tư và cơ quan thuế
- Soạn hồ sơ khai thuế ban đầu gồm:
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
- Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Bản đăng ký khấu hao TSCĐ
- Bản đăng ký hình thức, phương pháp kế toán
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
Chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi bước vào kinh doanh để tránh vấn đề phát sinh
Giai đoạn 2: Hoàn tất hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán và nhập khẩu phân bón
(1) Đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được quy định tại Điều 14 Nghị định 84/2019/NĐ-CP
“Điều 14. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.
4. Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.”
- Thẩm quyền và trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón – điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP
“Điều 17. Trình tự cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Trình tự cấp Giấy chứng nhận.
a) Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Như vậy, Cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
(2) Đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Theo quy định Điều 15 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, danh sách hồ sơ bao gồm:
“Điều 15. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.”
- Thẩm quyền và trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận được quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP
“Điều 13. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và kiểm tra duy trì điều kiện:
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”
Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP
“Điều 17. Trình tự cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Trình tự cấp Giấy chứng nhận.
b) Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
(3) Đối với Giấy chứng nhận nhập khẩu phân bón
- Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận nhập khẩu phân bón
Danh mục hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, bao gồm các hồ sơ sau:
“Điều 20. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
e) Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
g) Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt).”
- Thẩm quyền và trình tự cấp Giấy chứng nhận nhập khẩu phân bón
Theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, trình tự cấp Giấy chứng nhận nhập khẩu phân bón như sau:
“Điều 20. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
2. Trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”
Kinh nghiệm khi thành lập công ty kinh doanh phân bón
Để có thể thuận lợi mở doanh nghiệp kinh doanh phân bón, bạn có thể tham khảo một số kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh phân bón hữu ích sau:
Kinh nghiệm chuẩn bị vốn và kê khai vốn điều lệ
Chuẩn bị vốn
– Doanh nghiệp cần chuẩn bị vốn để mở công ty kinh doanh phân bón tùy vào khả năng tài chính hoặc điều kiện ngành nghề. Tuy nhiên, vì các chi phí ban đầu khi mở một công ty khá nhiều, nên bạn hãy chuẩn bị đầy đủ vốn cần thiết nhé. (Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?).
Kê khai vốn điều lệ
– Việc kê khai vốn điều lệ là việc làm quan trọng khi thành lập một công ty mới. Bởi doanh nghiệp cần kê khai vốn điều lệ mới có thể đăng ký kinh doanh đúng quy định. (Tham khảo thêm: Vốn điều lệ là gì?).
– Thông thường, đối với ngành nghề kinh doanh không có yêu cầu về vốn thì doanh nghiệp có thể kê khai vốn điều lệ tùy thuộc vào khả năng, điều kiện, mong muốn của mình. Nếu trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu về vốn thì cần tiến hành kê khai vốn điều lệ tối thiểu bằng với vốn pháp định được quy định dựa theo ngành nghề. Trường hợp này quy không quy định về mức vốn điều lệ tối đa, nhưng lại có quy định về vốn điều lệ tối thiểu, do đó, doanh nghiệp cần hết sức lưu ý. (Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).
Kinh nghiệm kê khai và đóng thuế cho công ty
– Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế môn bài và nộp tờ khai thuế môn bài sau khi thành lập công ty kinh doanh phân bón trong vòng 30 ngày.
– Hơn nữa, sau khi thành lập công ty thì doanh nghiệp cần đóng những loại thuế như:
+ Thuế môn bài, công ty phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Thuế giá trị gia tăng. Đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đóng sau khi kết thúc năm tài chính
Kinh nghiệm chuẩn bị người đại diện pháp luật
– Người đại diện pháp luật sẽ là người có vai trò quan trọng và chịu trách nhiệm cũng như nghĩa vụ đối với hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, phải chọn một người có đủ năng lực, kinh nghiệm, am hiểu về công ty.
– Một công ty có thể chọn một hoặc nhiều người làm người đại diện theo pháp luật tùy thuộc vào quy định loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đảm bảo là luôn có 1 người đại diện ở Việt Nam. Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là giám đốc, chủ tịch, quản lý hoặc chỉ đảm nhận vị trí người đại diện.
>>> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật
Kinh nghiệm thuê và sử dụng dịch vụ kế toán
– Nếu doanh nghiệp có điều kiện thì có thể thuê cho công ty một kế toán viên. Còn không thì để giải quyết những vấn đề về sổ sách, quyết toán thuế cho công ty, doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ kế toán của Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí. (Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật).
Kinh nghiệm lựa chọn loại hình công ty
– Doanh nghiệp sẽ cần phải đưa ra sự lựa chọn đối với loại hình công ty. Phải đánh giá, xem xét và cân nhắc xem loại hình doanh nghiệp nào thực sự phù hợp với điều kiện của công ty mình cụ thể là kinh doanh phân bón để đưa ra chọn lựa phù hợp nhất. Bởi mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng. Những loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay bao gồm: Công ty tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. (Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp).
Kinh nghiệm khắc con dấu và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Khắc con dấu và công khai mẫu dấu
– Sau khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh phân bón thành công cần đặt khắc con dấu cho công ty. Số lượng, hình thức con dấu sẽ do doanh nghiệp quyết định. Tuy nhiên, cần lưu ý là con dấu phải chứa tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cần tiến hành công bố mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử quốc gia cùng với thông tin công ty.
Công bố nội dung ĐK doanh nghiệp
– Doanh nghiệp phải tiến hành làm thủ tục để công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định để tránh bị xử phạt hành chính. Doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia trong vòng tối đa 30 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký kinh doanh và đóng đầy đủ lệ phí theo quy định.
– Nội dung công bố bao gồm: Ngành, nghề kinh doanh và Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Kinh nghiệm lựa chọn ngành nghề kinh doanh
– Khi thành lập công ty kinh doanh phân bón thì doanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề phù hợp. (Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh).
– Một số mã ngành nghề doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh khi mở công ty kinh doanh phân bón:
Tên ngành | Mã ngành |
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: Bán lẻ phân bón. | 4773 |
Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ | 2012 |
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp | 4669 |
– Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh không yêu cầu điều kiện thì không cần chuẩn bị điều kiện liên quan và có thể đi vào kinh doanh ngay sau khi được cấp giấy phép thành lập công ty.
– Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện thì phải tiến hành chuẩn bị đầy đủ điều kiện để xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sau khi mở công ty, rồi mới được tiến hành hoạt động. (Tham khảo ngay: Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện).
Kinh nghiệm góp vốn vào doanh nghiệp
– Doanh nghiệp có thể thực hiện góp vốn bằng tài sản hoặc tiền mặt. Tài sản được định giá theo sự thống nhất của doanh nghiệp. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.(Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp).
Kinh nghiệm chuẩn bị tên của công ty
– Tên của công ty kinh doanh phân bón phải đảm bảo những yêu cầu như không được trùng lặp, không được gây nhầm lẫn, không giống với bất cứ công ty nào đã đăng ký kinh doanh trước đó.
– Không được sử dụng từ ngữ, ký tự thiếu văn hóa trong tên. Cấm sử dụng tên lực lượng vũ trang, cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà nước để làm tên công ty. Tên công ty kinh doanh phân bón có thể viết bằng tiếng anh hoặc viết tắt. Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về tên trước để tránh tình trạng tên không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh.
>>> Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty
Kinh nghiệm treo bảng hiệu và phát hành hóa đơn
Treo bảng hiệu
– Doanh nghiệp cần đặt làm bảng hiệu công ty kinh doanh phân bón, bảng hiệu có thể thiết kế tùy theo ý của doanh nghiệp. Tuy nhiên, phải đảm bảo có tên, địa chỉ, số điện thoại … đầy đủ. Sau đó, doanh nghiệp treo bảng hiệu công ty đúng quy định.
Phát hành hóa đơn
– Công ty kinh doanh phân bón thực hiện thông báo phát hành hóa đơn lên cơ quan quản lý có thẩm quyền, khi được cho phép thì tiến hành in, đặt in hóa đơn để sử dụng đúng mục đích. Nếu không doanh nghiệp cũng có thể đặt mua hóa đơn từ cơ quan thuế.
Kinh nghiệm chuẩn bị địa chỉ công ty
– Địa chỉ của công ty kinh doanh phân bón phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam. Có số nhà, số ngõ, tỉnh, huyện, thành phố… chi tiết, rõ ràng, cụ thể. Địa chỉ công ty là nơi doanh nghiệp tiến hành giao dịch kinh doanh, do đó không được sử dụng địa chỉ giả, địa chỉ giả.
– Không được đặt địa chỉ công ty ở khu vực cấm hay khu vực hạn chế đặt trụ sở kinh doanh như nhà chung cư, khu tập thể. Một địa chỉ có thể đặt nhiều công ty khác nhau, bạn cũng có thể tận dụng nhà riêng độc lập để làm địa chỉ cho doanh nghiệp, như vậy sẽ giúp tiết kiệm chi phí.
>>>Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty
Kinh nghiệm đăng ký tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số điện tử
Đăng ký tài khoản ngân hàng
– Mỗi công ty sau khi thành lập đều phải có tài khoản ngân hàng để thực hiện giao dịch. Do đó, công ty kinh doanh phân bón cũng cần mở một tài khoản riêng cho doanh nghiệp mình. Chủ doanh nghiệp cần mang theo con dấu công ty, CMND, giấy đăng ký doanh nghiệp đến ngân hàng để đăng ký mở tài khoản. Hơn nữa, phải lưu ý là phải báo số tài khoản lên cho Sở KH&ĐT.
Mua chữ ký số điện tử
– Các doanh nghiệp sau khi đi vào hoạt động đều cần mua chữ ký số điện tử để đóng thuế online. Doanh nghiệp cũng cần yêu cầu ngân hàng mở chức năng đóng thuế trực tuyến cho tài khoản ngân hàng của công ty. Sau đó, kế toán của công ty kinh doanh phân bón sử dụng chữ ký số để đóng thuế trực tuyến theo quy định.
Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh phân bón tại Nam Việt Luật
Với kinh nghiệm nhiều năm, giúp nhiều khách hàng đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh thành công, thủ tục nhanh chóng. Nam Việt Luật sẽ là đơn vị mà bạn có thể yên tâm tin tưởng. Đến với dịch vụ thành lập công ty kinh doanh phân bón của Nam Việt Luật, Quý khách hàng sẽ được:
- Tư vấn các vấn đề trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, chọn ngành nghề kinh doanh, chọn loại hình công ty, địa điểm, người đại diện theo pháp luật;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập & các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
- Tư vấn & Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp & giấy phép con cần thiết;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tư vấn pháp luật về thuế, dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh sau thành lập & trong quá trình hoạt động của công ty.
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty kinh doanh phân bón của Nam Việt Luật
——————————————————————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty kinh doanh phân bón, thủ tục đăng ký thành lập công ty kinh doanh phân bón dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, sẽ có những nhu cầu, thắc mắc của Quý khách hàng chúng tôi chưa giải đáp được trong nội dung bài viết, để được tư vấn trực tiếp hơn, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.