Khi đất nước ngày càng phát triển, trình độ dân trí nâng cao thì nhu cầu dành cho giáo dục đã giành được sự quan tâm đúng mực từ các bên. Không chỉ đầu tư phát triển giáo dục công lập, mà không ít doanh nghiệp tư nhân đã bắt đầu đầu tư phát triển cho giáo dục tư thục với nhiều hình thức. Ví dụ như đăng ký thành lập công ty giáo dục: trường mầm non tư thục, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường đại học dân lập… hay các trung tâm giáo dục ngoại ngữ, tin học, trung tâm dạy nghề… Vì vậy, nhu cầu kinh doanh dịch vụ giáo dục đang là một “sân chơi mở” nhiều tiềm năng. Tuy nhiên, cũng vì thế mà quy trình.và thủ tục đăng ký cũng không hề đơn giản như các doanh nghiệp khác.
Xem thêm: Thành lập công ty giáo dục mầm non
Kinh doanh dịch vụ giáo dục đang rất giàu tiềm năng để khai thác
Vậy thì:
- Điều kiện thành lập công ty giáo dục là gì?
- Thủ tục đăng ký thành lập công ty giáo dục phức tạp ra sao?
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty giáo dục gồm những gì?
- Dịch vụ thành lập công ty giáo dục Nam Việt Luật có thể giúp gì cho bạn?
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty giáo dục:
- Luật doanh nghiệp 2020
- Luật Giáo dục 2019
- Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 24/2022/NĐ-CP.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021
Điều kiện thành lập công ty giáo dục
Xét về chủ doanh nghiệp, theo điều 17, Luật Doanh nghiệp 2022, chỉ cần không thuộc các trường hợp thuộc khoản 2 điều này là bạn có thể thành lập công ty để kinh doanh dịch vụ giáo dục:
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Để kinh doanh dịch vụ giáo dục, điều kiện đặt ra khá nhiều, từ chủ doanh nghiệp đến địa điểm xây dựng, diện tích, vốn đầu tư…
Bên cạnh đó, để thành lập và kinh doanh dịch vụ giáo dục hay vận hành các trung tâm giáo dục, các đơn vị còn cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại điều 3, Nghị định 143/2016/NĐ-CP – được sửa đổi bổ sung tính đến nay, nội dung như sau:
Điều 3. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
(Đã được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Nghị định 140/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/10/2018)
…
Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2
(Đã được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 24/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2022)
Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 tỷ đồng;
b) Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
c) Đối với trường cao đẳng tối thiểu là 100 tỷ đồng.
…
Thủ tục đăng ký thành lập công ty giáo dục
Vì là một ngành đặc thù nên trình tự các bước thủ tục thành lập công ty giáo dục sẽ phức tạp hơn những doanh nghiệp khác. Cụ thể, sẽ thông qua 2 bước:
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp/ Công ty (như thông thường)
- Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty giáo dục tại Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Một vài ngành nghề kinh doanh của công ty giáo dục có thể tham khảo các mã ngành bên dưới như sau:
Mã ngành 8511: giáo dục nhà trẻ
Mã ngành 8512: giáo dục mẫu giáo
Mã ngành 8521: giáo dục tiểu học
Mã ngành 8522: giáo dục trung học cơ sở
Mã ngành 8523: giáo dục trung học phổ thông
Mã ngành 8551: giáo dục thể thao và giải trí
Mã ngành 8552: giáo dục văn hóa nghệ thuật
Mã ngành 8559: giáo dục khác chưa được phân vào đâu
Mã ngành 8560: Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
Mã ngành 8531: đào tạo sơ cấp
Mã ngành 8532: đào tạo trung cấp
Mã ngành 8533: đào tạo cao đẳng
Mã ngành 8541: đào tạo đại học
Mã ngành 8542: đào tạo thạc sĩ
Mã ngành 8543: đào tạo tiến sĩ
Bước 2: Bổ sung giấy phép con tương ứng với ngành nghề kinh doanh giáo dục của doanh nghiệp mình.
Tùy vào mã ngành kinh doanh, mà sẽ có nhiều khác biệt về hồ sơ và đơn vị tiếp nhận đăng ký. Tại đây Nam Việt Luật đưa ra 2 ví dụ để mọi người tiện theo dõi như sau:
(1) Thành lập trung tâm giáo dục ngoại ngữ – tin học: Nơi tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép: Sở giáo dục và đào tạo Tỉnh/Thành phố trực thuộc.
(2) Thành lập cơ sở giáo dục dạy nghề: Nơi tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép: Sở Lao động thương binh và xã hội Tỉnh/Thành phố trực thuộc.
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin thành lập trung tâm theo mẫu;
- Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau: Tên, loại hình, địa điểm, mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
- Sự cần thiết và các cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
- Chương trình giáo dục và quy mô đào tạo của trung tâm;
- Điều kiện cơ sở vật chất của trung tâm;
- Cơ cấu tổ chức của trung tâm, thông tin giám đốc và các phó giám đốc, thông tin các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
- Sơ yếu lý lịch và điều kiện của giám đốc trung tâm;
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm do doanh nghiệp tự biên soạn.
Thành lập trung tâm giáo dục tin học, ngoại ngữ đang rất phổ biến ở các thành phố lớn
Xem thêm: Hướng dẫn chọn mã & bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty giáo dục
Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, tùy vào loại hình doanh nghiệp của công ty giáo dục mà hồ sơ thành lập công ty sẽ khác nhau, gồm các giấy tờ như sau:
- Giấy đề nghị thành lập công ty giáo dục theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch đầu tư quy định (Trong giấy đề nghị này sẽ đăng ký các thông tin về mã ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được liệt kê phía trên);
- Dự thảo Điều lệ công ty (Trong điều lệ này sẽ đăng ký các thông tin về mã ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được liệt kê phía trên);
- Danh sách thành viên góp vốn hoặc cổ đông mở công ty hoặc danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao y công chứng không quá 03 tháng một trong các giấy tờ CMND/CCCD/Hộ chiếu của tất cả thành viên/cổ đông góp vốn là cá nhân hoặc 01 bản sao y công chứng không quá 03 tháng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/quyết định thành lập đối với thành viên/cổ đông là tổ chức của công ty;
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (Nếu hồ sơ thành lập công ty giáo dục được nộp trực tiếp);
- Mục lục hồ sơ ghi theo thứ tự trên (Nếu hồ sơ thành lập công ty giáo dục được nộp trực tiếp);
- Bìa hồ sơ;
- Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp người nộp hồ sơ thành lập công ty giáo dục không phải là thành viên/ cổ đông của công ty).
Dịch vụ thành lập công ty giáo dục Nam Việt Luật?
Giáo dục đào tạo có thể nói là một ngành nghề có điều kiện và vô cùng phức tạp khi thành lập, nên việc cần có một đơn vị am hiểu về pháp luật, cũng như dày dặn kinh nghiệm trong thực tế triển khai sẽ có thể giúp ích cho bạn rất nhiều.
- Tư vấn & hỗ trợ thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty giáo dục một cách nhanh chóng;
- Giảm thiểu tối đa những rủi ro pháp lý, những tổn thất nguồn lực không cần thiết trong quá trình thành lập doanh nghiệp.
Nếu vẫn còn bất cứ thắc mắc chưa hiểu về quy trình thủ tục cấp giấy phép kinh doanh, hồ sơ đăng ký thành lập công ty, các vấn đề liên quan đến vận hành khi kinh doanh dịch vụ giáo dục hay thủ tục thành lập công ty nói chung, hãy liên hệ ngay với công ty Nam Việt Luật để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách chính xác nhất nhé!
Nếu các bạn quan tâm đến bài tư vấn thành lập công ty giáo dục, có thể xem các nội dung liên quan khác tại website của Nam Việt Luật:
—————————————————–
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty giáo dục
—————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty giáo dục, thủ tục đăng ký giấy phép thành lập công ty giáo dục dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên sẽ không thể đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của người xem – vì phạm vi lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp hơn, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé!
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.