Thành lập công ty nhập khẩu ô tô cần có những điều kiện gì?

Để thành lập công ty nhập khẩu ô tô các quy định của pháp luật liên quan không đơn giản như các ngành hàng khác. Đơn cử như bên cạnh các các hoạt động đăng ký doanh nghiệp thông thường sẽ cần thêm một bước là xin giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp nói chung và thành lập công ty nhập khẩu ô tô nói riêng sẽ khá khó khăn khi tự tự hiện

Vì thế để có thể thành lập công ty nhập khẩu ô tô, bạn cần hiểu rõ hơn về các vấn đề:

  • Điều kiện để có thể thành lập công ty nhập khẩu ô tô
  • Thủ tục đăng ký thành lập công ty nhập khẩu ô tô
  • Hồ sơ để đăng ký xin giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm những gì?

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt trả lời:

Mục 1: Cơ sở pháp lý về các quy định khi thành lập thành lập công ty nhập khẩu ô tô:

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
  • Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
  • Nghị định 116/2017/NĐ-CP

Mục 2: Đâu là điều kiện để có thể thành lập công ty nhập khẩu ô tô?

Theo quy định tại Điều 14, điều 15 Nghị định 116/2017/NĐ-CP thì các điều kiện sau đây được xem là điều kiện chung để kinh doanh nhập khẩu ô tô. Cụ thể:

Điều 14. Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô

1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.

2. Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này.

3. Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 15. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô

Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.

2. Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.

Theo khoản 1 điều 14 của Nghị định 116/2017/NĐ-CP, chỉ có doanh nghiệp mới được xem xét cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô. Do đó, để thành lập công ty kinh doanh ô tô nhập khẩu, trước tiên, bạn phải là một doanh nghiệp và phải đảm bảo điều kiện về chủ thể thành lập.

Mục 3: Thủ tục đăng ký thành lập công ty nhập khẩu ô tô như thế nào?

Các thủ tục thành lập công ty nhập khẩu ô tô

Giai đoạn 1: Thành lập doanh nghiệp (Chỉ đối với các các cơ sở chưa thành lập doanh nghiệp)

  • Đơn vị tiếp nhận: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Trình tự, thủ tục thành lập công ty được quy định tại Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Xác định loại hình doanh nghiệp: Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần

Xác định Tên doanh nghiệp: cần tuân thủ các quy định tại Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Đặc biệt lưu ý những điều cấm tại điều 38, Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Xác định trụ sở chính của doanh nghiệp: theo quy định tại Điều 42, Luật Doanh nghiệp 2020 

Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Xác định Vốn điều lệ: vì không thuộc ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, nên không có các quy định về mức vốn tối thiểu và tối đa đối nên chỉ cần lưu ý: Vốn điều lệ phải được góp đủ trong 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép ĐKKD. Trường hợp đối với công ty cổ phần nếu điều lệ hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một mức ngắn hơn thì phải tuân theo quy định đó.

Xác định Ngành nghề kinh doanh: Hầu như, doanh nghiệp đều có thể kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Vì thế, dựa trên quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành và theo kinh nghiệm thành lập công ty nhập khẩu ô tô trước đây thì các mã ngành nghề công ty nhập khẩu ô tô thương đăng ký bao gồm các mã ngành nghề mà doanh nghiệp có thể lựa chọn như là:

  • Mã ngành 8299: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
  • Mã ngành 4530: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
  • Mã ngành 4520: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
  • Mã ngành 4511: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
  • Mã ngành 4541: Bán mô tô, xe máy
  • Mã ngành 4512: Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
  • Mã ngành 4513: Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
  • Mã ngành 4542: Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
  • Mã ngành 4543: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
  • Mã ngành 7710: Cho thuê xe có động cơ

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ để hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;

b) Điều lệ công ty (áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)

c) Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);

d) Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

e) Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền

Bước 3: Nộp Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Theo khoản 1, Điều 26, Luật doanh nghiệp 2020 về Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

  1. a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh (tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính);
  2. b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  3. c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử (tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: gov.vn)

Bước 4: Nhận kết quả:

Theo khoản 5, Điều 26, Luật doanh nghiệp 2020

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp;
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Giai đoạn 2: Làm đề nghị cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

  • Đơn vị tiếp nhận: Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (theo quy định tại điều 16, nghị định 116/2017/NĐ-CP)
  • Quy trình các bước để xin cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô: được quy định tại khoản 3, điều 16, nghị định 116/2017/NĐ-CP

Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp (Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).

Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.

Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

d) Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.

Mục 4: Hồ sơ đăng ký xin giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm thành phần gì?

 Khoản 2, Điều 16, Nghị định 116/2017/NĐ-CP

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;

c) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu ô tô quy định tại Điều 15 Nghị định này, cụ thể:

– Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này: 01 bản sao.

– Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.

Mục 5: Những lưu ý khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp và xin giấy phép thành lập công ty nhập khẩu ô tô được không?

 

Giấy phép kinh doanh công ty nhập khẩu ô tô là một thành tố trong hồ sơ thành lập công ty

Sau khi thành lập công ty mới, bạn sẽ cần thực hiện các hoạt động và thủ tục như là:

  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp 
  • Khắc dấu con dấu công ty
  • Làm biển công ty và treo tại trụ sở
  • Đăng ký chữ ký số và nộp tờ khai thuế ban đầu
  • Mở tài khoản ngân hàng và Đăng ký nộp thuế điện tử
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn
  • Thực hiện góp vốn theo cam kết
  • Thuê kế toán hoặc sử dụng dịch vụ kế toán

Nếu đủ điều kiện theo quy định, bạn hoàn toàn có thể tự thực hiện các công tác từ chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ thành lập công ty đến việc nộp và xin cấp giấy phép. Tuy nhiên, có thể bạn sẽ phải đối mặt với một chút đôi phức phiền toái và khó khăn, cũng như mất nhiều thời gian và công sức vì bản thân không chuyên về các công việc này. Vậy tại sao không để Nam Việt Luật giúp bạn:

  • Tư vấn chi tiết & đầy đủ về các quy định của pháp luật có liên quan;
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ & chuẩn bị giấy tờ theo đúng quy định;
  • Đại diện nộp hồ sơ thành lập công ty và giải quyết các thủ tục hành chính với Phòng đăng ký kinh doanh & Bộ Công thương;
  • Tư vấn các cách thức chọn mã ngành nghề phù hợp;

Nếu các bạn quan tâm đến bài tư vấn thành lập công ty nhập khẩu ô tô, có thể xem các nội dung liên quan khác tại website của Nam Việt Luật:

Đơn vị tư vấn thủ tục xin giấy phép thành lập công ty nhập khẩu ô tô

—————————————————–

Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty nhập khẩu ô tô, thủ tục đăng ký giấy phép thành lập công ty nhập khẩu ô tô dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nội dung tư vấn trên quý khách chỉ được coi là nội dung tham khảo, không được coi là ý kiến pháp lý cuối cùng của Luật sư trong việc giải quyết vụ việc. Để được tư vấn chính xác hơn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Nam Việt Luật để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button