Thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi

Ngành chăn nuôi là một trong những lĩnh vực chủ lực của nền kinh tế nông nghiệp tại Việt Nam. Các sản phẩm chăn nuôi của Việt Nam ngày càng phát triển cả về số lượng, chất lượng của sản phẩm, khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Điều này một phần rất lớn nhờ vào sự phát triển của các sản phẩm thức ăn chăn nuôi. Không thể phủ nhận, Việt Nam là một thị trường rất tiềm năng để phát triển ngành công nghiệp sản xuất  thức ăn chăn nuôi. Do đó, tìm hiểu, nghiên cứu về điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi là điều rất nhiều nhà đầu tư đang quan tâm.

Công ty thức ăn chăn nuôi đang được quan tâm phát triển tại Việt Nam

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
  • Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
  • Kinh nghiệm khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
  • Dịch vụ thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Nam Việt Luật

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi

  • Luật Chăn nuôi 2018
  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/2/2017

Điều kiện thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi

Thức ăn chăn nuôi là các sản phẩm được sử dụng cho vật nuôi ăn, uống, có thể ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến và được phân loại thành: thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống. Trong đó, các loại thức ăn chăn nuôi được định nghĩa theo khoản 26, 27, 28, 29 Điều 2 Luật Chăn nuôi. Hiện nay, khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, bạn phải đáp ứng được các điều kiện theo Điều 38 Luật Chăn nuôi:

Điều 38. Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi;

d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi;

e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này, trừ trường hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ sử dụng trong chăn nuôi nông hộ.

Trong đó, dây chuyền sản xuất theo điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 38 Luật Chăn nuôi được quy định cụ thể, chi tiết theo khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP là:

1. Điểm c khoản 1 Điều 38 của Luật Chăn nuôi được quy định chi tiết như sau:
Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.

2. Điểm đ khoản 1 Điều 38 của Luật Chăn nuôi được quy định chi tiết như sau:
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất.

Ngoài các điều kiện đặc thù trên, khi thành lập công sản xuất thức ăn chăn nuôi, bạn cần phải đáp ứng các điều kiện cơ bản về chủ thể thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, tên công ty, vốn, trụ sở chính của công ty…

Bạn có thể tham khảo chi tiết các điều kiện này tại: Những điều cần biết trước khi thành lập doanh nghiệp

Sản xuất thức ăn chăn nuôi là ngành kinh doanh có điều kiện.

Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi

Giai đoạn 1: Thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thủ tục này do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty dự định đặt trụ sở chính thực hiện, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ để đăng ký thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi để nộp lên cơ quan có thẩm quyền, bao gồm các thành phần sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đã điền đầy đủ thông tin của công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên (trong trường hợp thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi dưới loại hình Công ty hợp danh, Công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (trong trường hợp thành lập Công ty cổ phần);
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên/cổ đông là tổ chức;
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp có sự tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Văn bản ủy quyền cho Nam Việt Luật thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi (nếu có);
  • Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi và công bố thông tin về doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi thực hiện khắc dấu cho doanh nghiệp

Khi đã nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu. Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi quản lý và sử dụng dấu theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020:

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

  1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
  3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Công ty treo bảng hiệu tại trụ sở

Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi cần đặt làm bảng hiệu của công ty, treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính đã đăng ký. Khi đặt làm bảng hiệu, công ty có thể lựa chọn kích thước, hình thức bảng hiệu tùy theo nhu cầu, tuy nhiên, phải đảm bảo đầy đủ các thông tin về tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại… của công ty

Bước 4: Công ty đăng ký tài khoản ngân hàng

Để đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị mở tài khoản theo mẫu của Ngân hàng doanh nghiệp muốn đăng ký mở tài khoản ( 2 bản);
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng;
  • Bản sao công chứng giấy đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chủ tài khoản và kế toán trưởng.

Sau đó, công ty nộp hồ sơ tại ngân hàng để được đăng ký tài khoản.

Bước 5: Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi mua chữ ký số điện tử

Việc đăng ký mua chữ ký số online nhằm phục vụ mục đích đóng thuế cũng như nộp tờ khai thuế trực tuyến cho công ty. Công ty có thể yêu cầu ngân hàng kích hoạt chức năng đóng thuế cho tài khoản ngân hàng của công ty. Kế toán của công ty sẽ dùng tài khoản chữ ký số đã mua để thực hiện đóng thuế online cho doanh nghiệp theo đúng quy định.

Bước 6: Công ty thuê hoặc sử dụng dịch vụ kế toán thuê

Sau khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, trường hợp công ty có điều kiện tài chính thì có thể thuê cho công ty một kế toán viên hoặc công ty có thể giải quyết những vấn đề về sổ sách, quyết toán thuế bằng việc thuê dịch vụ kế toán của Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí. Bạn hãy tham khảo Dịch vụ báo cáo thuế tại Nam Việt Luật

Bước 7: Các thành viên, cổ đông công ty thực hiện góp vốn

Hiện nay, thời hạn góp vốn tối đa vào công ty là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, các thành viên/cổ đông trong công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi phải góp đủ số vốn đã cam kết. Trường hợp không góp đủ vốn, công ty cần thực hiện ngay thủ tục thay đổi vốn điều lệ để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính. Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp

Bước 8: Công ty thông báo phát hành hóa đơn

Để được sử dụng hóa đơn hợp pháp, công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi phải thực hiện thông báo phát hành hóa đơn lên cơ quan quản lý có thẩm quyền. Khi được cho phép thì công ty tiến hành in, đặt in hóa đơn để sử dụng đúng mục đích hoặc có thể mua hóa đơn để sử dụng thay vì in.

Bước 9: Công ty tiến hành kê khai và đóng thuế

Sau khi thành lập, công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi cần tiến hành kê khai và đóng thuế đầy đủ sau khi thành lập công ty.

  • Thuế môn bài (đóng trong vòng 30 ngày sau khi mở công ty). Mức thuế môn bài phải đóng sẽ phụ thuộc vào vốn điều lệ mà công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi kê khai. Cụ thể, vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng áp dụng mức đóng 3 triệu đồng/năm; vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức đóng là 2 triệu đồng/năm. Trường hợp công ty có mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác thì thuế môn bài áp dụng cho chi nhánh, văn phòng đại diện… là 1 triệu đồng/năm.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng dựa trên mức lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.
  • Thuế giá trị gia tăng.

Giai đoạn 2: Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đơn đặt hàng

Hồ sơ thực hiện thủ tục này bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
  • Bản thuyết minh điều kiện sản xuất;
  • Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất;
  • Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty nộp hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền là:

  • Cục Chăn nuôi đối với công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi là thức ăn bổ sung; công ty sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu;
  • Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi có hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục Chăn nuôi.

Sau khi công ty nộp hồ sơ,cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 10. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng được quy định như sau:

b) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi và lập Biên bản…

Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi…; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi…; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Khi công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, công ty được hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Giai đoạn 3: Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi

Mặc dù đã thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, nhưng để các sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty được lưu thông hợp pháp trên thị trường, công ty phải thực hiện công bố thông tin về sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Tùy thuộc vào loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà công ty sản xuất là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung hay thức ăn truyền thống mà công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi phải thực hiện thủ tục công bố thông tin sản phẩm tương ứng:

  1. Đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc

Để công bố thông tin các loại sản phẩm này, công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
  • Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
  • Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm;
  • Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
  • Mẫu của nhãn sản phẩm.

Khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ, công ty truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực hiện tự công bố thông tin sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc. Ngay sau khi công ty hoàn tất thủ tục tự công bố thông tin sản phẩm, công ty được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã công bố và phải tự chịu trách nhiệm về chất lượng và an toàn của sản phẩm.

  1. Đối với thức ăn chăn nuôi bổ sung:

Hồ sơ công bố thông tin thức ăn chăn nuôi bổ sung bao gồm các giấy tờ theo khoản 2 điều 34 Luật Chăn nuôi:

Điều 34. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung

  1. Hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước bao gồm:

a) Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;

c) Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;

d) Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm;

đ) Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;

e) Mẫu của nhãn sản phẩm.

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, công ty truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nộp hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử.

  1. Đối với thức ăn chăn nuôi truyền thống, nguyên liệu đơn

Đối với loại thức ăn chăn nuôi này, thủ tục công bố được thực hiện theo khoản 1 Điều 36 Luật Chăn nuôi:

Điều 36. Công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi khác

  1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ về sản phẩm thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn các nội dung sau đây:

a) Tên sản phẩm;

b) Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.

Giai đoạn 4: Công bố hợp quy sản phẩm thức ăn

Hiện nay, đối với thức ăn chăn nuôi, cơ sở sản xuất cần áp dụng các quy chuẩn để kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi, cụ thể:

  • QCVN 01-183:2016/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi – Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm;
  • QCVN 01-190:2020/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.
  • Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản

Để công bố hợp quy sản phẩm thức ăn chăn nuôi, công ty cần chuẩn bị bồ sơ theo Điều 14 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 19 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN:

Điều 14. Hồ sơ công bố hợp quy

1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

a) Bản công bố hợp quy…

b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:

– Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;

– Tên sản phẩm, hàng hóa;

– Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

– Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;

– Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá….

2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

a) Bản công bố hợp quy…;

b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi lập hồ sơ công bố hợp quy gồm các giấy tờ trên và nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Đối với hồ sơ đầy đủ thành phần, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho công ty công bố hợp quy. Thông báo này có giá trị như giấy chứng nhận hợp quy.

Kinh nghiệm khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi

Để thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi thành công, kinh nghiệm từ những đơn vị uy tín là rất cần thiết đối với chủ doanh nghiệp

Nhóm 1: Những thông tin cần chuẩn bị trước khi đăng ký

1/ Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với điều kiện

– Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, như vậy mới thuận lợi thành lập và đi vào hoạt động. Doanh nghiệp cần căn cứ vào số lượng thành viên góp vốn, điều kiện hoạt động kinh doanh hoặc mong muốn của doanh nghiệp và chọn loại hình thích hợp với công ty.

– Hiện nay, doanh nghiệp có thể chọn một trong những loại hình sau để thực hiện đăng ký kinh doanh như: công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh. Mỗi loại hình có ưu điểm và hạn chế riêng, doanh nghiệp tham khảo chi tiết tại bài: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp

>> Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp

2/ Cần đặt tên cho công ty đúng Luật

– Bạn cần xác định trước tên công ty bạn muốn thành lập là gì? Theo đó, tên công ty được viết bằng tiếng Việt có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố đó là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Điều cũng rất quan trọng đó là tên công ty của bạn phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên công ty không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

– Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

>>>Xem thêm: Cách đặt tên công ty

3/ Lựa chọn địa chỉ đặt trụ sở công ty

– Địa chỉ công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của công ty bạn phải ở lãnh thổ của Việt Nam và có địa chỉ xác định bằng số nhà, tên phố, phường, quận, thành phố hoặc tỉnh thành, số điện thoại, số fax và thư điện tử nếu có.

– Trong trường hợp nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

– Có rất nhiều doanh nghiệp đang có cơ hội kinh doanh và tính thành lập công ty nhưng chưa có địa chỉ văn phòng để mở công ty thì nên tham khảo dịch vụ cho thuê văn phòng ảo để đăng ký kinh doanh mở công ty.

4. Lựa chọn đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp

– Ngành nghề là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong mọi hoạt động kinh doanh, nó chi phối rất nhiều yếu tố khác. Bạn nên chuẩn bị tất cả những ngành nghề kinh doanh dự định hoạt động và những ngành nghề dự tính kinh doanh sau này. Trong trường hợp bạn đăng ký một ngành nghề này nhưng một thời gian sau bạn muốn kinh doanh ngành nghề khác thì bạn có thể bổ sung ngành nghề kinh doanh.

>>>Xem ngay: Danh mục ngành nghề kinh doanh mới nhất

5. Lựa chọn mức vốn điều lệ công ty phù hợp

– Không có quy định số vốn tối thiểu (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định) hoặc tối đa. Số vốn này do doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác. Tuy nhiên người thành lập doanh nghiệp cần phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ đã khai khi đăng ký doanh nghiệp.

>>>Xem thêm: Vốn điều lệ là gì?

Chuẩn bị về mức thuế cần đóng khi thành lập công ty tương ứng với mức vốn điều lệ doanh nghiệp đăng ký.

+ Nếu doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ Trên 10 tỷ đồng thì mức thuế môn bài cần đóng hàng năm là: 3.000.000 đồng

+ Nếu doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ Từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức thuế môn bài cần đóng hàng năm là: 2.000.000 đồng

+ Nếu doanh nghiệp đăng ký thành lập Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thì mức thuế môn bài cần đóng hàng năm là 1.000.000 đồng

+ Thuế giá trị gia tăng. khoản thuế này doanh nghiệp cần đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp. Mức thuế VAT  là 10%

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp đóng sau khi kết thúc năm tài chính khi kinh doanh có lãi. Mức đóng thuế Thu nhập doanh nghiệp là từ 20-25% trên lợi nhuận mà doanh nghiệp kê khai thuế.

+ Thuế xuất khẩu (Đối với doanh nghiệp xuất khẩu). Đóng khi thực hiện việc xuất khẩu hàng hóa. Mức thuế suất này tùy thuộc vào ngành nghề, hàng hóa doanh nghiệp kinh doanh.

+ Thuế nhập khẩu (Đối với doanh nghiệp nhập khẩu). Đóng khi thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa. Mức thuế suất này tùy thuộc vào ngành nghề, hàng hóa doanh nghiệp kinh doanh.

6. Lựa chọn người đại diện pháp luật có đủ khả năng điều hành doanh nghiệp

– Người đại diện theo pháp luật là người chịu trách nhiệm chính trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là người đại diện cho doanh nghiệp làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan nhà nước, với các cá nhân hoặc tổ chức khác.

– Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc),Chủ tịch Hội đồng thành viên/quản trị, và các chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty.

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trên cơ sở các thông tin các bạn chuẩn bị ở trên. Các bạn có thể tự soạn hồ sơ thành lập công ty hoặc thuê công ty Nam Việt Luật soạn thảo hồ sơ đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nhóm 2: Những câu hỏi, vấn đề được quan tâm khi thành lập công ty

– Khởi nghiệp là hoạt động để hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh và xây dựng mô hình hoạt động để đem lại doanh thu, lợi nhuận từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ mà các cá nhân, doanh nghiệp đang nhắm đến. Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra làm cho các doanh nghiệp băn khoăn, ví dụ như sau đây:

Thành lập công ty có tốn nhiều thời gian không?

>>> Tham khảo ngay: Thời gian thành lập công ty

Mở công ty – thành lập doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh có tốn nhiều chi phí không?

>>> Tham khảo ngay: Chi phí thành lập công ty – Hồ sơ thành lập công ty

Nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty ở đâu? Thành lập lập doanh nghiệp ở đâu uy tín? Dịch vụ ở đâu vừa uy tín vừa tiết kiệm được chi phí trong thời gian đầu hoạt động?

>>> Tham khảo ngay: Thành lập công ty ở đâu uy tín?

Khi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, công ty cần lưu ý các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận sau để phòng trường hợp đáng tiếc:

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi của công ty bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung;

+ Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi không còn đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định;

+ Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

  • Công ty cần lưu ý thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ sung chỉ là 05 năm kể từ ngày sản phẩm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trên Cổng thông tin điện tử. Trong thời gian 06 tháng trước khi hết hạn lưu hành, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện công bố lại.
  • Khi hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi cũng cần lưu ý các quy định về ghi nhãn sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo Điều 46 Luật Chăn nuôi như sau:

Điều 46. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi

  1. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa và theo quy định sau đây:

a) Đối với thức ăn chăn nuôi thương mại thì nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo phải thể hiện thông tin về tên sản phẩm, thành phần nguyên liệu chính, chỉ tiêu chất lượng, nơi sản xuất, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng; thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa bảo đảm yêu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm;

b) Đối với thức ăn chăn nuôi khác thì nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo phải có thông tin để nhận biết và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

 

Dịch vụ thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Nam Việt Luật

Tại Nam Việt Luật có đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, am hiểu các thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty. Chúng tôi có khả năng tư vấn một cách chi tiết, đầy đủ tất cả các vấn đề khi mở công ty cho bạn. Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, Nam Việt Luật chuyên tư vấn những vấn đề liên quan như:

  • Tư vấn trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…;
  • Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập và các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
  • Tư vấn và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép con cần thiết;
  • Tư vấn các bước làm thủ tục thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi.
  • Các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty: Tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…

Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi

—————————————————–

Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủ tục đăng ký thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu, thắc mắc của người xem – do đây là một lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp hơn hoặc cần thực hiện thủ tục, bạn hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc về những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button