Giáo dục mầm non là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì thế, khi thành lập công ty giáo dục mầm non cần trải qua ít nhất 3 thủ tục tại 3 đơn vị tiếp nhận khác nhau, không chỉ đăng ký thành lập doanh nghiệp như thông thường. Các doanh nghiệp cần trải qua ít nhất 3 thủ tục bao gồm:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và Đầu tư;
- Đề nghị cấp phép thành lập Cơ sở giáo dục mầm non tại Ủy Ban Nhân Dân quận/huyện;
- Đề nghị cấp phép hoạt động tại Phòng giáo dục và đào tạo quận/huyện.
Dù thủ tục phức tạp, nhưng nhiều cơ sở giáo dục mầm non vẫn luôn cố gắng hoàn tất để đi vào hoạt động
Vậy thì:
- Các công tác phức tạp đến mức nào và nên bắt đầu từ đâu?
- Điều kiện thành lập công ty giáo dục mầm non là gì?
- Thủ tục đăng ký thành lập công ty giáo dục mầm non ở từng bước như thế nào?
- Dịch vụ thành lập công ty giáo dục mầm non Nam Việt Luật có thể giúp gì cho bạn?
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty giáo dục mầm non:
- Luật doanh nghiệp 2020
- Luật giáo dục 2019
- Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị Định 135/2018/NĐ-CP,
Điều kiện thành lập công ty giáo dục mầm non
Bên cạnh các điều kiện cơ bản khi thành lập doanh nghiệp ở bước đầu tiên, công ty giáo dục mầm non phải đáp ứng thêm đồng thời các điều kiện sau đây nữa nhé.
1/ Điều kiện để được cấp phép thành lập (do UBND quận/huyện cấp)
Theo quy định tại Điều 3, Nghị Định 46/2017/NĐ-CP
Điều 3. Điều kiện thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
1. Có đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
2/ Điều kiện để được cấp phép hoạt động (do Phòng giáo dục và đào tạo cấp)
Theo quy định tại Điều 5, Nghị Định 46/2017/NĐ-CP
Điều 5. Điều kiện để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
1. Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể:
a) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường (điểm được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP);
b) Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du (trừ thành phố thị xã); 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã, núi cao và hải đảo (nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP).
Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định;
Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê một phần hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ tầng của Nhà nước để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. Trường hợp thuê trang thiết bị giáo dục chưa sử dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
c) Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài;
d) Cơ cấu khối công trình gồm:
– Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định;
– Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;
– Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho;
– Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
– Sân chơi gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung (Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP).
đ) Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục.
Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Thủ tục đăng ký thành lập công ty giáo dục mầm non
Thủ tục thành lập các cơ sở giáo dục mầm non có thể nói khá nhọc nhằn, cần đến 3 giai đoạn mới có thể hoàn tất
Như có đề cập ở đầu bài, công ty giáo dục mầm non cần trải qua ít nhất 3 thủ tục bao gồm:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và Đầu tư;
- Đề nghị cấp phép thành lập Cơ sở giáo dục mầm non tại Ủy Ban Nhân Dân quận/huyện;
- Đề nghị cấp phép hoạt động tại Phòng giáo dục và đào tạo quận/huyện.
Bước 1: Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty giáo dục mầm non tại Sở kế hoạch và Đầu tư
Ở giai đoạn này, các công tác khá đơn giản và tương tự các doanh nghiệp khác, các công ty giáo dục mầm non chỉ cần chú ý đăng ký mã ngành phù hợp:
- 8511: Giáo dục nhà trẻ. Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi, chăm sóc giúp cho trẻ em phát triển về thể chất, nhận thức, tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học.
- 8512: Giáo dục mẫu giáo. Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi, giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Các hoạt động giáo dục này tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học.
Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì có thể không cần chuẩn bị điều kiện ngành nghề và có thể đi vào kinh doanh ngay sau khi có giấy phép. Tuy nhiên, cơ sở giáo dục mầm non lại thuộc nhóm hình thức kinh doanh có điều kiện, vì thế sẽ cần xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mới được đi vào hoạt động.
Xem thêm:
- Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện (theo quy định hiện hành)
- Tư vấn thành lập công ty thành công 100% trong kinh doanh
Bước 2: Thủ tục và hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập Cơ sở giáo dục mầm non tại Ủy Ban Nhân Dân quận/huyện
Theo quy định tại Điều 4, Nghị Định 46/2017/NĐ-CP và Điều 1, Nghị Định 135/2018/NĐ-CP
Điều 4. Thủ tục thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; (nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP).
Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong 03 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong từng giai đoạn;
c) …
d) …
Hai điểm này đã bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 135/2018/NĐ-CP
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; trong thời hạn 15 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP);
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP).
Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập bị hủy bỏ.
Bước 3: Thủ tục và hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động tại Phòng giáo dục và đào tạo quận/huyện
Theo quy định tại Điều 6, Nghị Định 46/2017/NĐ-CP và Điều 1, Nghị Định 135/2018/NĐ-CP
Điều 6. Thủ tục để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
c) Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; danh sách đội ngũ giáo viên, trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý, giáo viên;
d) Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
đ) Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định;
e) Các văn bản pháp lý: xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 05 năm; xác nhận về số tiền hiện có do trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh;
g) Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đúng quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP);
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP)
Dịch vụ thành lập công ty giáo dục mầm non Nam Việt Luật?
Các công ty giáo dục mầm non đang nhận được sự quan tâm và tăng cường đầu tư khai thác
Giáo dục đào tạo nói chung hay cơ sở giáo dục mầm non nói riêng đều là những ngành nghề có điều kiện và khá đặc thù, vì thế, để tự mình thực hiện các công tác giấy tờ, hồ sơ ở tất cả các giai đoạn luôn là một thách thức không nhỏ đối với những người mới. Vì thế, việc cần có một đơn vị am hiểu về pháp luật, cũng như dày dặn kinh nghiệm thực tiễn sẽ giúp doanh nghiệp triển khai suôn sẻ và tiết kiệm nguồn hơn rất nhiều.
Nếu bạn vẫn còn vướng mắc về quy trình, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh, chưa rõ các thành phần trong hồ sơ cần chuẩn bị, hãy liên hệ ngay với công ty Nam Việt Luật để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách chính xác nhất nhé:
- Tư vấn đặt tên và tra cứu miễn phí tên công ty phù hợp với quy định của pháp luật Doanh nghiệp và pháp luật Sở hữu trí tuệ;
- Tư vấn các công thông tin liên quan trong hồ sơ thành lập như: trụ sở đăng ký, mức vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh…;
- Tư vấn điều kiện, soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép ở tất cả các giai đoạn;
- Tư vấn pháp luật thuế, dịch vụ kế toán và các vấn đề phát sinh trong & sau thành lập công;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nếu các bạn quan tâm đến bài tư vấn thành lập công ty giáo dục mầm non, có thể xem các nội dung liên quan khác tại website của Nam Việt Luật:
—————————————————–
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty giáo dục mầm non
—————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty giáo dục mầm non, thủ tục đăng ký giấy phép thành lập công ty giáo dục mầm non dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, thấu hiểu việc đọc hiểu & tường tận các quy định cũng như thực tiễn áp dụng sẽ gây nên đôi chút khó khăn và nhọc nhằn cho những đơn vị mới/ không chuyên. Để có thể tháo gỡ vướng mắc và được giải đáp cụ thể vấn đề đang quan tâm, hãy liên hệ Nam Việt Luật để đội ngũ nhân viên chúng tôi có thể hỗ trợ bạn nhé!.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.