Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin

Ngày nay với sự phát triển của khoa học và công nghệ, ngành công nghệ thông tin ngày càng phát triển nhanh và ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển đời sống xã hội. Chính vì vậy cho nên việc mở công ty công nghệ thông tin ngày càng phát triển và là lĩnh vực được rất nhiều người quan tâm. Bài viết này của Nam Việt Luật sẽ cung cấp cho khách hàng những thông tin quan trọng về những điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin, các mã ngành nghề của công ty công nghệ thông tin, những ưu đãi của nhà nước cũng như thủ tục mở công ty công nghệ thông tin. Nếu Quý khách hàng cũng đang quan tâm đến lĩnh vực này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé!

Công nghệ thông tin giữ vai trò quan trọng ở mọi quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật sẽ chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin;
  • Thủ tục & hồ sơ đăng ký thành lập công ty công nghệ thông tin;
  • Kinh nghiệm khi thực hiện thành lập công ty công nghệ thông tin;
  • Dịch vụ thành lập thành lập công ty công nghệ thông tin;

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty công nghệ thông tin

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Luật Viễn thông 2009;
  • Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • Nghị định số 25/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
  • Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
  • Thông tư 17/2016/TT-BTTTT Quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
  • Thông tư 08/2017/TT-BTTTT về sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BTTTT quy định về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin

Khi nhắc tới công ty công nghệ thông tin thì chúng ta thường nghĩ tới công ty đó sẽ kinh doanh chủ yếu về lĩnh vực máy tính và dịch vụ viễn thông. Tuy nhiên, thực tế kinh doanh công nghệ thông tin rất đa dạng các ngành nghề để chúng ta lựa chọn, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn các mã ngành nghề sau để đăng ký thực hiện hoạt động kinh doanh lĩnh vực công nghệ thông tin gồm:

+ Mã ngành 5820: Xuất bản phần mềm
+ Mã ngành 6209: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
+ Mã ngành 6201: Lập trình máy vi tính
+ Mã ngành 6190: Hoạt động viễn thông khác
+ Mã ngành 6202: Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
+ Mã ngành 6329: Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
+ Mã ngành 7310: Quảng cáo
+ Mã ngành 6312: Cổng thông tin
+ Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

Đối với các mã ngành nghề trên thì đa phần thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện. Dưới đây, Nam Việt Luật sẽ dẫn chứng minh hoạ những điều kiện để kinh doanh 02 ngành nghề được lựa chọn nhiều nhất trong các công ty công nghệ thông tin hiện nay.

  • Đối với công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông

Theo quy định của Luật viễn thông, doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ viễn thông thì phải được cơ quan nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Tại Điều 36 Luật viễn thông, quy định điều kiện được cấp Giấy phép như sau:

Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;

b) Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;

c) Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;

d) Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.”

Trong đó, điều kiện về bộ máy và nhân sự quy định tại điểm b được hướng dẫn bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 81/2016/NĐ-CP như sau:

a) Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;

b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực đảm bảo thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

  • Đối với công ty kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động là việc tổ chức, doanh nghiệp thiết lập hệ thống thiết bị tại Việt Nam và kết nối với hạ tầng viễn thông di động để thực hiện quy trình đăng ký, hủy và cung cấp dịch vụ nội dung tới người sử dụng qua các phương thức đăng ký sau: đầu số tin nhắn ngắn SMS, wapsite, website, ứng dụng (application), USSD, Livescreen và các phương thức khác thông qua thiết bị di động nhằm thu phí người sử dụng thông qua tài khoản thuê bao di động.

Để kinh doanh dịch vụ cung cấp nội dung thông tin trên mạng viễn thông, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện tại Điều 27 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

Điều 27. Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

1. Tổ chức, doanh nghiệp chỉ được cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động sau khi đã đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động:

a) Là tổ chức, doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp Luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng;

b) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;

c) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.”

Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện  

Công nghệ thông tin phát triển góp phần giúp hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao hơn

Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty công nghệ thông tin

Hầu như tất các ngành nghề trong lĩnh vực công nghệ thông tin đều thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải đáp ứng điều kiện về Giấy phép con cũng như chứng chỉ liên quan khi kinh doanh. Tuy nhiên để thành lập công ty công nghệ thông tin nói chung thì trước tiên nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thành lập công ty công nghệ thông tin bao gồm các thành phần sau:

  • Phục lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty công nghệ thông tin phù hợp với loại hình doanh nghiệp mình lựa chọn;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập doanh nghiệp;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty công nghệ thông tin;
  • Các giấy tờ cần thiết khác nếu có.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty công nghệ thông tin.

Bước 2: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, thông tin của Dn sẽ được đăng bố cáo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Khắc con dấu tròn

Mỗi doanh nghiệp cần có con dấu riêng của mình để thực hiện các giao dịch pháp lý liên quan tới công ty. Công ty công nghệ thông tin có thể tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung thông tin trên con dấu tròn của mình.

Bước 4: Làm thủ tục để xin cấp Giấy phép con hoặc chứng chỉ liên quan ( nếu cần)

Ở bước này, nếu đối với công ty công nghệ thông tin kinh doanh những ngành nghề không yêu cầu về điều kiện Giấy phép con thì chủ doanh nghiệp không cần thực hiện. Nhưng đối với các ngành nghề như: kinh doanh dịch vụ viễn thông hay kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động thì cần phải chuẩn bị hồ sơ để xin cấp Giấy phép con. Nội dung cụ thể dưới đây:

Về: Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Danh mục hồ sơ chuẩn bị

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 23 của Nghị định 25/2011/NĐ-CP, thì danh mục hồ sơ để cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

(Nội dung khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP)

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải gửi 05 bộ hồ sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);

c) Bản sao đang có hiệu lực điều lệ của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;

d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Loại hình dịch vụ; phạm vi cung cấp dịch vụ; giá cước dịch vụ; dự báo và phân tích thị trường, doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư phương án huy động vốn; nhân lực; biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);

đ) Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng viễn thông sẽ sử dụng theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng và thiết bị viễn thông; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; kết nối viễn thông; phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ; biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)”.

Trình tự thực hiện

Doanh nghiệp sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Và trình tự giải quyết hồ sơ sẽ được xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 25/2011/NĐ-CP, nay khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP như sau:

Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ;

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này;

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 và Khoản 3 Điều 20 Nghị định này, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;

d) Trường hợp từ chối cấp phép, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết”.

Cách thức thực hiện

  • Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Viễn thông (http://dichvucong.vnta.gov.vn).
  • Nộp qua hệ thống bưu chính;
  • Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông; (Địa chỉ Cục Viễn thông: Số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội)

Về: Giấy phép cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

Thành phần hồ sơ

Danh mục hồ sơ để đăng ký cung cấp dịch vụ thông tin trên mạng viễn thông di động sẽ được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 17/2016/TT-BTTTT, bao gồm:

Điều 4. Quy trình thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

1. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin.

Tổ chức, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Tờ khai đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (kèm theo bản sao Điều lệ hoạt động đối với các tổ chức hội, đoàn thể), Giấy phép hoạt động báo chí có chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động (doanh nghiệp gửi kèm bản in đã đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp các thông tin về ngành nghề của doanh nghiệp được thông báo trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia).”

Trình tự giải quyết

Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động cho tổ chức, doanh nghiệp.

Cách thức thực hiện

Tổ chức, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật

Công nghệ thông tin còn giúp việc quản lý của doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn

Kinh nghiệm khi thành lập công ty công nghệ thông tin

1. Kinh nghiệm chuẩn bị thông tin đăng ký doanh nghiệp

Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin đầu tiên bạn có thể tham khảo đó là kinh nghiệm chuẩn bị thông tin công ty. Bởi vì chỉ khi thông tin này hợp lệ, đúng quy định, việc mở doanh nghiệp mỹ phẩm mới thuận lợi. Cụ thể, bạn nên:

Hướng dẫn đặt tên cho công ty

– Khi đặt tên cho công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp tốt nhất nên tra cứu tên công ty để tránh xảy ra tình trạng trùng lặp tên với công ty đã đăng ký trước đó.  Tên riêng công ty phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu

– Hơn nữa, tên công ty không được sử dụng tên tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Tên riêng của công ty công nghệ thông tin nếu chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp thì được xem là không hợp lệ, doanh nghiệp cần hết sức lưu ý.

– Không được sử dụng từ ngữ, ký tự thiếu văn hóa trong tên. Tên công ty kinh doanh dược phẩm có thể viết bằng tiếng anh hoặc viết tắt. Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về tên trước để tránh tình trạng tên không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh.

>>> Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty

Hướng dẫn đăng ký ngành nghề kinh doanh

– Doanh nghiệp thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp và áp mã ngành chính xác để tiến hành kinh doanh công nghệ thông tin.

>> Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh

– Các ngành nghề doanh nghiệp có thể đăng ký để thực hiện hoạt động kinh doanh lĩnh vực công nghệ thông tin gồm:

+ Mã ngành 5820: Xuất bản phần mềm

+ Mã ngành 6209: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. Chi tiết:

  • Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
  • Hoạt động công nghiệp phần cứng
  • Hoạt động công nghiệp phần mềm
  • Hoạt động công nghiệp nội dung

+ Mã ngành 6201: Lập trình máy vi tính

+ Mã ngành 6190: Hoạt động viễn thông khác

+ Mã ngành 6202: Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính

+ Mã ngành 6329: Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu

+ Mã ngành 7310: Quảng cáo

+ Mã ngành 6312: Cổng thông tin

+ Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

Hướng dẫn chọn người đại diện pháp luật

– Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì có thể không cần chuẩn bị điều kiện ngành nghề và có thể đi vào kinh doanh ngay sau khi có giấy phép. Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện thì cần chuẩn bị đầy đủ điều kiện kinh doanh và xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mới được đi vào hoạt động.

>> Tham khảo ngay: Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện

– Người đại diện pháp luật của công ty công nghệ thông tin sẽ là người chịu trách nhiệm đối với những công việc quan trọng của công ty, do đó, cần chọn một người có đủ kinh nghiệm, năng lực. Công ty có thể chọn một hoặc nhiều người đại diện pháp luật (đối với loại hình cổ phần và trách nhiệm hữu hạn).  Doanh nghiệp có thể để cho chủ tịch, tổng giám đốc,  giám đốc… làm người đại diện hoặc thuê nhân viên đảm nhận chức vụ người đại diện cho công ty công nghệ thông tin. Người đại diện pháp luật có thể thay thế sau khi thành lập công ty.

>> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật

Hướng dẫn chuẩn bị vốn và kê khai vốn điều lệ

– Công ty công nghệ thông tin cần chuẩn bị đầy đủ nguồn vốn khi mở công ty, bởi vì quá trình mở doanh nghiệp cần khá nhiều chi phí khác nhau. Đặc biệt, ngành nghề công nghệ thông tin lại là ngành nghề yêu cầu điều kiện về vốn pháp định, do đó, doanh nghiệp phải lưu ý chuẩn bị đúng số vốn quy định.

>> Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?

– Với trường hợp ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp có thể kê khai vốn điều lệ tùy vào mong muốn, khả năng của mình mà không phải tuân thủ điều kiện gì cả. Tuy nhiên, ngành nghề công nghệ thông tin lại là ngành nghề có quy định về vốn pháp định. Cho nên, doanh nghiệp phải kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức vốn pháp định của ngành nghề.

>> Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Hướng dẫn đặt địa chỉ công ty

– Doanh nghiệp khi chọn địa chỉ đặt công ty phải lưu ý là địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định, cụ thể.  Cấm sử dụng địa chỉ giả, cấm dùng khu chung cư, nhà tập thể làm địa chỉ cho công ty.

– Địa chỉ công ty công nghệ thông tin phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp có thể sử dụng nhà riêng có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc tiến hành thuê văn phòng để đặt địa chỉ công ty.

>> Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty

– Doanh nghiệp có thể tham khảo dịch vụ cho thuê văn phòng ảo của Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí trong thời gian đầu hoạt động.

Hướng dẫn chọn loại hình doanh nghiệp

– Công ty công nghệ thông tin cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau: Công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần. Mỗi loại hình công ty có những đặc điểm riêng. Bạn hãy cân nhắc và chọn loại hình phù hợp với công ty mình.

>> Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp

Thủ tục sau khi thành lập công ty

Ưu đãi về thuế khi thành lập công ty công nghệ thông tin.

Như đã nói, công nghệ thông tin là ngành nghề được khuyến khích đầu tư và được hưởng nhiều ưu đãi đầu tư của nhà nước. Cụ thể có các ưu đãi về thuế như những ngành nghề về phần mềm máy tính sẽ không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Công ty thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin còn được hưởng ưu đãi về thuế suất chỉ còn phải nộp 10% (so với các công ty thông thường là 20%) trong thời hạn 15 năm đầu tiên có doanh thu và được còn được miễn thuế bốn năm và giảm một nửa số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo.

2. Kinh nghiệm hoàn tất thủ tục sau khi mở công ty

Sau khi mở công ty công nghệ thông tin thì bạn cần hoàn tất các thủ tục liên quan, bởi vì nếu không thực hiện đầy đủ, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định. Do đó, sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp cần:

Doanh nghiệp nên tiến hành đăng ký tài khoản ngân hàng

– Công ty công nghệ thông tin cần tiến hành đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty để có thể thực hiện các hoạt động liên quan đến tiền. Chủ doanh nghiệp ra ngân hàng và mang theo con dấu, giấy phép đăng ký doanh nghiệp cũng như CMND để đăng ký mở tài khoản. Sau đó, làm thủ tục báo lên Sở Kế hoạch và đầu tư số tài khoản này.

Doanh nghiệp cần thực hiện kê khai và đóng thuế

– Sau 30 ngày kể từ ngày thành lập công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp phải tiến hành kê khai và nộp tờ kê khai thuế môn bài đúng quy định.

– Công ty công nghệ thông tin sẽ cần đóng một số loại thuế cơ bản như thuế môn bài (tùy theo vốn điều lệ doanh nghiệp kê khai, nếu trên 10 tỷ thì đóng 3 triệu VNĐ/ năm, nếu dưới 10 tỷ thì đóng 2 triệu VNĐ/ năm), thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.

Doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký công ty

– Theo quy định điều 33 của  Luật doanh nghiệp về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thì Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:  Ngành, nghề kinh doanh;  Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.

Doanh nghiệp thông báo phát hành hóa đơn và treo bảng hiệu

– Sau khi thành lập công ty thì doanh nghiệp cần tiến hành phát hành thông báo phát hành hóa đơn. Sau khi được chấp nhận thì đặt in hóa đơn để sử dụng. Hoặc doanh nghiệp có thể mua hóa đơn từ cơ quan thuế để sử dụng.

– Bạn cần đặt làm bảng hiệu công ty có chứa đầy đủ những thông tin cần thiết. Như vậy sẽ giúp cơ quan có thẩm quyền thuận lợi cho việc quản lý. Việc treo bảng hiệu công ty là bắt buộc, nên doanh nghiệp phải sớm tiến hành.

Doanh nghiệp cần thuê hoặc sử dụng dịch vụ kế toán

– Trên thực tế thì việc thuê kế toán là rất cần thiết cho mỗi công ty sau khi đi vào hoạt động, bởi vấn đề liên quan đến việc làm sổ sách, báo cáo thuế không hề đơn giản. Tuy nhiên, nếu muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn giải quyết được những vấn đề này thì doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ kế toán của Nam Việt Luật.

>> Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật

Doanh nghiệp cần tiến hành góp vốn vào công ty

– Thành viên, cổ đông công ty phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Thành viên, cổ đông công ty có thể góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản đã cam kết. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

>>> Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần mua chữ ký số điện tử để đóng thuế online

– Để đóng thuế trực tuyến và nộp báo cáo thuế, thì doanh nghiệp phải mua chữ ký số điện tử. Doanh nghiệp cũng cần yêu cầu ngân hàng kích hoạt chức năng đóng thuế online cho tài khoản ngân hàng của công ty. Kế toán viên của doanh nghiệp sẽ sử dụng chữ ký số này để đóng thuế cho công ty công nghệ thông tin.

Doanh nghiệp cần khắc con dấu cho doanh nghiệp công nghệ thông tin

– Doanh nghiệp cần khắc con dấu cho công ty công nghệ thông tin.  Số lượng và hình thức con dấu sẽ do doanh nghiệp quyết định. Tuy nhiên, con dấu chính của công ty công nghệ thông tin cần có hình tròn và thể hiện được tên công ty cũng như mã số doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cần tiến hành công bố mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử quốc gia cùng với thông tin công ty.

Dịch vụ thành lập công ty công nghệ thông tin của Nam Việt Luật

Nam Việt Luật được biết đến là một đơn vị tư vấn pháp luật uy tín và chất lượng. Đặc biệt là dịch vụ tư vấn và thành lập doanh nghiệp trên toàn quốc. Đến với dịch vụ thành lập doanh nghiệp công nghệ thông tin của Nam Việt Luật, Quý khách hàng sẽ được:

  • Tư vấn các vấn đề cần chuẩn bị khi thành lập công ty: Tên công ty, loại hình công ty, ngành nghề phù hợp…
  • Tư vấn & soạn thảo đầy đủ danh mục hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Tư vấn và thực hiện các thủ tục xin cấp các Giấy phép con, chứng chỉ cần thiết đối với ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp lựa chọn;
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước;
  • Tư vấn các thủ tục cần thiết sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như: khai thuế, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng,…

Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin – Nam Việt Luật

——————————————-

Với phạm vi bài viết trên đây, Nam Việt Luật hy vọng sẽ giúp các bạn giải đáp được một phần nào thắc mắc về thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin. Với thông tin khái quát như trên, chắc hẳn khách hàng sẽ có những thắc mắc chưa được giải đáp, vậy nên nếu muốn tư vấn chi tiết về các vấn đề liên quan vui lòng liên hệ Nam Việt Luật thông qua điện thoại Hotline hoặc trực tiếp tại văn phòng để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button