Dịch vụ chuyển phát nhanh, giao nhận tài liệu, hàng hóa… ngày càng phát triển bởi sự tiện lợi của mô hình kinh doanh này. Đây là điều kiện thuận lợi để hàng loạt các doanh nghiệp chuyển phát ra đời và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Trong đó, bước đầu tiên khi muốn triển khai kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh là tìm hiểu và nghiên cứu thủ tục thành lập công ty chuyển phát nhanh. Vấn đề này cũng là một vấn đề nóng bỏng, dành được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư.
Các công ty chuyển phát nhanh được thành lập và phát triển
Hiểu được vấn đề này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện thành lập công ty chuyển phát nhanh
- Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập công ty chuyển phát nhanh
- Kinh nghiệm khi thành lập công ty chuyển phát nhanh
- Dịch vụ thành lập công ty chuyển phát nhanh tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty chuyển phát nhanh
- Luật Bưu chính 2010
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Điều kiện thành lập công ty chuyển phát nhanh
Khi thành lập công ty chuyển phát nhanh, bạn phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể thành lập, tên, vốn điều lệ, trụ sở của công ty…
Xem thêm: Những điều cần biết trước khi thành lập doanh nghiệp hoặc liên hệ Nam Việt Luật để được tư vấn.
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh hoạt động bưu chính (như các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính) của công ty chuyển phát nhanh phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 20, Điều 21 Luật Bưu chính:
Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Tổ chức, cá nhân đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hình thức, điều kiện đầu tư, kinh doanh và tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong hoạt động đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính phải theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan đến bưu chính mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.
- Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
b) Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
c) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
d) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
Một lưu ý quan trọng là hiện nay, việc thành lập công ty chuyển phát nhanh không còn phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định theo Điều 5 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP do đã bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP. Theo đó, bạn không cần đáp ứng mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng và 05 tỷ đồng như các quy định nêu trên mà có thể góp vốn tùy vào khả năng của mình cùng các cộng sự (nếu có).
Thêm vào đó, bạn cũng cần chú ý rằng, hoạt động chuyển phát của công ty chuyển phát nhanh là một trong những dịch vụ logistics. Do vậy, khi thành lập công ty chuyển phát nhanh, đặc biệt nếu bạn cùng các nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập thì cần chú ý tuân thủ các điều kiện theo Điều 4 Nghị định số 163/2017/NĐ-CP:
Cần đáp ứng các điều kiện cần thiết trước khi thành lập công ty chuyển phát nhanh
Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty chuyển phát nhanh
Hiện nay, ngày càng nhiều khách hàng tìm đến Nam Việt Luật để được tư vấn về hồ sơ, thủ tục thành lập công ty nói chung, thành lập công ty chuyển phát nhanh nói riêng. Do đó, Nam Việt Luật sẽ hướng dẫn khách hàng các giai đoạn cơ bản để thực hiện thủ tục này như sau:
Giai đoạn 1: Thành lập công ty chuyển phát nhanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Để thực hiện giai đoạn này, bạn hãy tiến hành các bước như sau:
Bước 1: Thu thập thông tin và chuẩn bị hồ sơ
Tại bước này, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin cá nhân của bạn và các cộng sự (nếu có), các thông tin về vốn, tên công ty chuyển phát nhanh… và chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm các thành phần như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đã điền đầy đủ thông tin công ty chuyển phát nhanh;
- Điều lệ công ty chuyển phát nhanh;
- Danh sách thành viên (trong trường hợp thành lập công ty chuyển phát nhanh theo loại hình Công ty hợp danh, Công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (trong trường hợp thành lập Công ty cổ phần);
- Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên/cổ đông là tổ chức;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp có sự tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Văn bản ủy quyền cho Nam Việt Luật thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty chuyển phát nhanh (trong trường hợp sử dụng dịch vụ của Nam Việt Luật);
- Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty chuyển phát nhanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ về Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty chuyển phát nhanh dự kiến đặt trụ sở chính.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty. Ngay khi hồ sơ của công ty được chấp thuận, thông tin về ngành nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần) sẽ được công khai trong thời gian 30 ngày kể từ ngày công khai.
Bước 3: Thực hiện các công việc sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cả công ty chuyển phát nhanh, công ty còn cần thực hiện tiếp các công việc sau:
- Công ty khắc con dấu. Thông thường, mỗi doanh nghiệp sẽ khắc 01 con dấu của công ty và dấu chức danh cho người đại diện theo pháp luật, các chức danh quản lý trong công ty.
- Thực hiện treo bảng hiệu công ty tại địa chỉ trụ sở chính của công ty
- Đăng ký tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số. Công ty có thể lựa chọn ngân hàng tùy theo nhu cầu của công ty.
- Thuê hoặc sử dụng dịch vụ kế toán thuê. Để tiết kiệm chi phí do công ty mới thành lập, bạn hãy tham khảo dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật.
- Thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp theo đúng Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp
- Tiến hành thông báo phát hành hóa đơn.
- Tiến hành kê khai và đóng thuế.
Nhiều công ty chuyển phát nhanh đã-đang phục vụ nhu cầu người dân
Giai đoạn 2: Xin cấp Giấy phép bưu chính, Thông báo hoạt động bưu chính
Hoạt động bưu chính là hoạt động kinh doanh chính của công ty chuyển phát nhanh. Do đó, sau giai đoạn thành lập công ty chuyển phát nhanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bạn cần thực hiện thêm thủ tục xin cấp Giấy phép bưu chính và thông báo hoạt động bưu chính.
1. Cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép bưu chính và xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho công ty chuyển phát nhanh được thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:
Theo đó, Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:
- Cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;
- Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh): Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); Cung ứng dịch vụ gói, kiện; Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:
- Cấp giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế
- Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế: Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); Cung ứng dịch vụ gói, kiện; và các trường hợp bắt buộc thông báo khác.
2. Thủ tục xin cấp Giấy phép bưu chính cho công ty chuyển phát nhanh
Công ty cần chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bưu chính theo khoản 2 ĐIều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 25/2022, cụ thể gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ doanh nghiệp (nếu có, trường hợp công ty chuyển phát nhanh là doanh nghiệp tư nhân thì không có điều lệ)
- Phương án kinh doanh;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép
- Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ
Công ty chuyển phát nhanh phải tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ, các thông tin đã kê khai. Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty chuyển phát nhanh thực hiện nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính cho công ty.
3. Thủ tục thông báo hoạt động bưu chính cho công ty chuyển phát nhanh
Thủ tục này chỉ cần thực hiện nếu công ty chuyển phát nhanh thuộc một trong các trường hợp theo Điều 25 Luật Bưu chính:
Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính
1. Các hoạt động bưu chính sau đây phải được thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính:
a) Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
b) Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
c) Cung ứng dịch vụ gói, kiện;
d) Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
đ) Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
e) Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
g) Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
h) Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài
Để thực hiện thủ tục này, hồ sơ công ty chuyển phát nhanh cần chuẩn bị bao gồm các giấy tờ theo Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chinh
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;
b) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i, m khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
(Điểm b được sửa đổi theo điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;
b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
c) (được bãi bỏ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP );
d) Hợp đồng với đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt;
đ) Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
(Điểm d và điểm đ khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)
e) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chinh…;
b) Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
Điểm b, đ, e, g, h, i, m khoản 2 Điều 6 và điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
(Điểm b, m khoản 2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)
…
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
…
m) Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp dang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
3. Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
…
e) Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
Khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ, công ty nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ. Công ty cũng cần lưu ý rằng, việc thông báo hoạt động bưu chính phải được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho công ty chuyển phát nhanh.
Kinh nghiệm khi thành lập công ty chuyển phát nhanh
Quá trình tư vấn, thực hiện thủ tục cho nhiều khách hàng, Nam Việt Luật đã có cơ hội được trực tiếp tư vấn, làm thủ tục thành lập công ty chuyển phát nhanh cho nhiều trường hợp. Với kinh nghiệm của mình, chúng tôi chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích, kinh nghiệm quý báu khi thực hiện thủ tục này cũng như trong quá trình hoạt động kinh doanh:
- Giấy phép bưu chính được cấp chỉ có thời hạn không quá 10 năm. Hết thời hạn này, công ty chuyển phát nhanh phải làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật trong trường hợp còn có nhu cầu hoạt động kinh doanh.
- Tuy đã được thành lập, được phép kinh doanh dịch vụ bưu chính nhưng trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty chuyển phát nhanh cần lưu ý các trường hợp dẫn đến công ty bị thu hồi giấy phép bưu chính theo khoản 1 Điều 24 Luật Bưu chính:
Điều 24. Thu hồi giấy phép bưu chính
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thu hồi giấy phép bưu chính nếu doanh nghiệp được cấp giấy phép có một trong những hành vi sau đây:
a) Hoạt động chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội;
b) Cung cấp thông tin giả mạo hoặc cố ý gian dối để được cấp giấy phép;
c) Không còn đủ các điều kiện để được cấp giấy phép;
d) Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung được ghi trong giấy phép, gây hậu quả nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
đ) Sau 01 năm kể từ ngày được cấp giấy phép chưa triển khai cung ứng dịch vụ bưu chính được ghi trong giấy phép;
e) Cho thuê, cho mượn giấy phép; chuyển nhượng giấy phép trái pháp luật.
2. Sau 01 năm kể từ khi bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này, nếu đã khắc phục được hậu quả gây ra và có đủ các điều kiện để được cấp giấy phép quy định tại Điều 21 của Luật này, doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy phép có thể làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép mới.
- Công ty chuyển phát nhanh cũng cần đặc biệt lưu ý chỉ chấp nhận bưu gửi của khách hàng khi có đủ các điều kiện theo khoản 1 Điều 11 Luật Bưu chính, cụ thể:
Điều 11. Chấp nhận và phát bưu gửi
1. Bưu gửi được chấp nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Không chứa các vật phẩm, hàng hoá quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Có thông tin liên quan đến người gửi, người nhận trên bưu gửi, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
c) Đã thanh toán đủ giá cước dịch vụ bưu chính, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Được gói, bọc theo yêu cầu của dịch vụ bưu chính.
Điều 12. Vật phẩm, hàng hoá không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính
- Vật phẩm, hàng hóa mà pháp luật của Việt Nam quy định cấm lưu thông.
- Vật phẩm, hàng hoá từ Việt Nam gửi đi các nước mà pháp luật Việt Nam quy định cấm xuất khẩu hoặc pháp luật của nước nhận quy định cấm nhập khẩu.
- Vật phẩm, hàng hoá từ các nước gửi về Việt Nam mà pháp luật Việt Nam quy định cấm nhập khẩu.
- Vật phẩm, hàng hoá bị cấm vận chuyển bằng đường bưu chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Chia sẻ kinh nghiệm, thông tin hữu ích khi thành lập công ty chuyển phát nhanh
Dịch vụ thành lập công ty chuyển phát nhanh tại Nam Việt Luật
Tại Nam Việt Luật quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật chuyên nghiệp với chuyên môn, kinh nghiệm vững vàng, am hiểu mọi thủ tục, hồ sơ và trình tự thành lập công ty. Nam Việt Luật có khả năng tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ mọi vấn đề khi mở công ty cho bạn. Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi thành lập công ty chuyển phát nhanh, Nam Việt Luật chuyên tư vấn những vấn đề liên quan như:
- Tư vấn trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập và các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
- Tư vấn và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép con cần thiết;
- Tư vấn các bước làm thủ tục thành lập công ty chuyển phát nhanh.
- Các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty: Tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty chuyển phát nhanh
—————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty chuyển phát nhanh, thủ tục đăng ký thành lập công ty chuyển phát nhanh dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu, thắc mắc của người xem – do đây là một lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp hơn hoặc cần thực hiện thủ tục, bạn hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc về những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.