Ngày nay, ngành cầm đồ đang là một trong những ngành nghề kinh doanh mang lại lợi nhuận cao, nên được nhiều chủ thể lựa chọn. Ngoài ra, ngành cầm đồ là ngành kinh doanh có điều kiện nên chịu sự quản lý chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước. Do đó, không phải chủ thể kinh doanh nào cũng có thể tiến hành các thủ tục thành lập công ty cầm đồ một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về quy trình thành lập công ty kinh doanh cầm đồ theo đúng quy định của pháp luật.
>>>Xem thêm: Thủ tục mở tiệm cầm đồ
Thành lập công ty kinh doanh cầm đồ sẽ khá khó khăn nếu tự thực hiện
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
- Điều kiện thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
- Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
- Kinh nghiệm khi thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
- Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh cầm đồ tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.;
- Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
Theo “Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện” tại Phụ lục IV, Luật Đầu tư 2020, Kinh doanh cầm đồ thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện (tại STT thứ 7). Bên cạnh đó, tại khoản 4, điều 3, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP cũng nêu rõ về điều kiện an ninh, trật tự đối với dịch vụ cầm đồ
Điều 3. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý
….
4. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.
Theo đó, điều kiện cụ thể mà các đơn vị cần lưu ý được quy định tại Điều 7 và Điều 9 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, cụ thể như sau:
Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề
1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với người Việt Nam:
Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:
Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
Thành lập công ty kinh doanh cầm đồ có thể sẽ khá rắc rối nếu doanh nghiệp tự thực hiện mà không thông quan đơn vị chuyên nghiệp.
Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
Vì là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nên sau khi thành lập doanh nghiệp, công ty kinh doanh cầm đồ cần phải xin Giấy phép đủ điều kiện an ninh, trật tự mới hoàn thiện thủ tục pháp lý để đi vào hoạt động. Lúc này, Thủ tục & Hồ sơ sẽ gồm 2 giai đoạn là: Thành lập công ty kinh doanh cầm đồ và Thủ tục xin giấy phép đủ điều an ninh, trật tự.
Giai đoạn 1: Thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
Để hoạt động kinh doanh cầm đồ theo đúng quy định của pháp luật, bước đầu tiên bạn phải thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh cầm đồ.
Trình tự, thủ tục thành lập công ty kinh doanh cầm đồ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
- Cần chọn loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp với số lượng thành viên, người góp vốn, tỉ lệ vốn,… mục tiêu kinh doanh của công ty mình. Hiện nay, pháp luật doanh nghiệp quy định có những loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần.
- Mỗi loại hình công ty có những đặc điểm riêng, phù hợp với từng doanh nghiệp, vì vậy, bạn hãy cân nhắc kỹ và đưa ra lựa chọn đúng đắn.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh cầm đồ gồm các tài liệu:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
- Điều lệ công ty kinh doanh cầm đồ;
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
- Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân đối với cá nhân. Hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập … đối với tổ chức.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đăng ký đặt trụ sở.
- Thời gian hoàn thành 03 – 05 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ có sai sót, doanh nghiệp sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo lý do hồ sơ không hợp lệ bằng văn bản.
Bước 4: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh
- Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và trả phí theo quy định.
- Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày có được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm: nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông/thành viên công ty …
Bước 5: Khắc dấu
- Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp mình.
Lưu ý những thủ tục cần thiết sau khi thành lập công ty kinh doanh cầm đồ:
- Đăng ký mở tài khoản ngân hàng để tiến hành giao dịch.
- Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
- Treo biển hiệu của công ty tại trụ sở.
- Kê khai và thực hiện đóng thuế môn bài.
- Đăng ký chữ ký số để có thể thực hiện kê khai và đóng thế online.
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh cầm đồ ở giai đoạn 1 cũng tương đồng với các doanh nghiệp khác.
Giai đoạn 2: Thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện an ninh, trật tự
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Danh mục hồ sơ khá nhiều hạng mục và nhiều điểm cần lưu ý, các đơn vị có thể xem chi tiết được quy định tại Điều 19, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP để chuẩn bị thật đầy đủ, bao gồm:
Điều 19. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành, nghề
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;
đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 24, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP thì cơ quan chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh cầm đồ là Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Với hình thức nộp hồ sơ được nêu rõ tại khoản 2, điều 23, nghị định này như sau:
Điều 23. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
…
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Cơ sở kinh doanh chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ sau đây:
a) Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
b) Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
c) Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.
Đối với hình thức nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an thì khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ sở kinh doanh phải chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền các văn bản, tài liệu quy định tại các Điều 19, 20, 21 hoặc Điều 22 Nghị định này.
3. Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định như sau:
a) Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại các Điều 19, 20 và các khoản 2, 3, 4 Điều 22 Nghị định này;
b) Không quá 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 21 và khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
Bước 3: Cấp giấy phép đủ điều kiện đủ điều kiện an ninh, trật tự
Điều 23. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
1. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ:
a) Cơ sở kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại các Điều 19, 20, 21 và Điều 22 Nghị định này;
b) Tại một địa điểm kinh doanh có nhiều ngành, nghề khác nhau thuộc một cơ sở kinh doanh nhưng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của nhiều cấp Công an thì nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền cao nhất để cấp một Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho các ngành, nghề đó;
c) Tại một địa điểm kinh doanh có nhiều ngành, nghề khác nhau thuộc nhiều cơ sở kinh doanh khác nhau nhưng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của nhiều cấp Công an thì mỗi cơ sở kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền cao nhất để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho từng cơ sở kinh doanh;
d) Đối với chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc có địa điểm kinh doanh ngoài địa điểm của cơ sở kinh doanh chính, thì mỗi chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền quản lý cơ sở kinh doanh chính để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho chi nhánh và cơ sở kinh doanh trực thuộc đó.
…
3. Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định như sau:
a) Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại các Điều 19, 20 và các khoản 2, 3, 4 Điều 22 Nghị định này;
b) Không quá 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 21 và khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
Ngoài ra, sau khi được cấp giấy phép đủ điều kiện an ninh, trật tự, công ty phải thực hiện những công việc sau:
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an;
- Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Không sử dụng cơ sở kinh doanh để thực hiện các hoạt động trái quy định của pháp luật ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
- Phát hiện và kịp thời thông báo cho cơ quan Công an về các biểu hiện nghi vấn hoặc vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.
- Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Công an và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ sử dụng nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.
- Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:
- Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;
- Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Các tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đảm bảo đủ các điều kiện đối với từng loại ngành, nghề quy định tại các Điều 8, 11 và Điều 12 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
Kinh nghiệm khi thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
Để quá trình thành lập công ty kinh doanh cầm đồ thuận lợi và việc đăng ký kinh doanh trở nên nhanh chóng, đúng pháp luật, thì khi mở công ty, doanh nghiệp phải lưu ý đến những vấn đề quan trọng sau:
Lưu ý về vốn tối thiểu cần thiết để mở công ty kinh doanh cầm đồ
Doanh nghiệp kinh doanh cầm đồ khi đăng ký kinh doanh thì cần chuẩn bị nguồn vốn đầy đủ. Vốn tối thiểu khi thành lập công ty kinh doanh cầm đồ thường phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, tài chính của doanh nghiệp và yêu cầu về vốn của ngành nghề đăng ký kinh doanh.
>> Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?
Loại hình của công ty cầm đồ phải phù hợp với công ty
- Loại hình phù hợp với công ty kinh doanh cầm đồ sẽ do doanh nghiệp căn cứ vào số lượng thành viên, người góp vốn, tỉ lệ vốn, mong muốn của chủ doanh nghiệp…để đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất. Mỗi loại hình có những đặc điểm riêng, phù hợp với từng doanh nghiệp, do đó, hãy cân nhắc kỹ và đưa ra lựa chọn đúng đắn.
- Doanh nghiệp kinh doanh cầm đồ có thể chọn một trong 5 loại hình sau để làm hình thức cho doanh nghiệp của mình như công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty cổ phần, công ty tư nhân và công ty hợp danh.
>>> Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp
Địa chỉ công ty cầm đồ tránh đặt ở khu vực cấm
- Công ty kinh doanh cầm đồ cần có địa chỉ bên trong lãnh thổ Việt Nam, như vậy mới có thể thuận lợi đăng ký kinh doanh. Địa chỉ công ty kinh doanh cầm đồ phải chính xác, không được sử dụng địa chỉ giả.
- Chung cư và khu tập thể là những khu vực không thể đặt địa chỉ kinh doanh, do đó, doanh nghiệp không được đăng ký kinh doanh địa chỉ công ty ở những khu vực này. Để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp có thể tận dụng nhà riêng độc lập của cá nhân, gia đình, bạn bè… để đăng ký trụ sở công ty.
- Nếu trường hợp thuê văn phòng làm địa chỉ kinh doanh, doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền thuê và sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật và một địa chỉ có thể đặt nhiều công ty khác nhau.
>>>Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty
Vốn điều lệ khi mở công ty cầm đồ cần kê khai rõ ràng
Doanh nghiệp cần thực hiện kê khai vốn điều lệ phù hợp cho công ty kinh doanh cầm đồ. Mức vốn này cũng phụ thuộc vào điều kiện về vốn của doanh nghiệp và quy định từng ngành nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
>> Tham khảo thêm: Vốn điều lệ là gì?
- Nếu doanh nghiệp kinh doanh cầm đồ đăng ký kinh doanh ngành nghề không có điều kiện liên quan đến vốn, thì có thể thực hiện kê khai vốn điều lệ theo mong muốn cũng như khả năng của doanh nghiệp. Vốn điều lệ ở trường hợp này không bị giới hạn ở mức tối đa hay tối thiểu.
- Nếu doanh nghiệp kinh doanh cầm đồ đăng ký kinh doanh ngành nghề có yêu cầu liên quan đến vốn, ví dụ như ngành nghề đó yêu cầu về vốn ký quỹ, vốn pháp định thì cần tiến hành kê khai vốn điều lệ ở mức tối thiểu ngang bằng với mức vốn pháp định, như vậy mới được đăng ký kinh doanh. Trường hợp này tuy không giới hạn về mức vốn điều lệ tối đa nhưng lại giới hạn về mức tối thiểu, do đó, doanh nghiệp cần hết sức lưu ý.
>> Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Tên của công ty kinh doanh cầm đồ sẽ phải khác với công ty khác
- Công ty kinh doanh cầm đồ cần có một tên riêng, khác biệt với những công ty khác, đặc biệt, tên công ty kiểm toàn phải là duy nhất, không được giống hay trùng lặp với bất cứ tên của doanh nghiệp khắc đã đăng ký kinh doanh trước đó.
- Tên của công ty kinh doanh cầm đồ có thể được viết bằng tiếng anh hoặc tiếng việt, nhưng phải đảm bảo là tên không chứa ký tự, từ ngữ cấm hay ký tự, từ ngữ thiếu văn hóa. Hơn nữa, tên không được gây nhầm lẫn với công ty khác.
- Tên công ty có thể viết tắt. Doanh nghiệp không sử dụng tên lực lượng vũ trang hay tên của bất cứ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nào để làm tên cho công ty kinh doanh cầm đồ. Để tránh các trường hợp tên không hợp lệ, doanh nghiệp nên tra cứu tên cần thận trước khi đăng ký kinh doanh.
>>> Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty
Ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty cầm đồ phải phù hợp
Công ty kinh doanh cầm đồ cần thực hiện đăng ký kinh doanh ngành nghề cũng như mã ngành phù hợp đối với lĩnh vực kinh doanh cầm đồ thì mới được hoạt động kinh doanh.
>> Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh
Trường hợp này, khi thành lập công ty kinh doanh cầm đồ, doanh nghiệp có thể đăng ký ngành nghề Hoạt động cấp tín dụng khác (6492 – 64920). Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Trong đó có bao gồm dịch vụ cầm đồ.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý đáp ứng những điều kiện ngành nghề liên quan khi kinh doanh dịch vụ kinh doanh cầm đồ.
- Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì ngay sau khi có giấy phép thành lập công ty kinh doanh cầm đồ có thể đi vào hoạt động ngay.
- Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện được yêu cầu theo quy định và tiến hành kiểm đinh, xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, sau đó mới được phép đi vào hoạt động kinh doanh.
>> Tham khảo ngay: Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải là người có kinh nghiệm
- Công ty kinh doanh cầm đồ có thể có 1 hay nhiều người đại diện pháp luật nếu chọn loại hình cổ phần hoặc trách nhiệm hữu hạn. Người đại diện pháp luật có trách nhiệm, nghĩa vụ đối với công ty, là người quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp cần chọn một người đại diện có kinh nghiệm cũng như đủ năng lực, đảm bảo có thể giải quyết những công việc quan trọng của doanh nghiệp khi thành lập công ty kinh doanh cầm đồ. Người đại diện theo pháp luật của một công ty có thể là giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị, người quản lý…
>>> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật
Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh cầm đồ tại Nam Việt Luật
Nam Việt Luật là nơi quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, am hiểu về thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty. Có khả năng tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ mọi vấn đề khi mở công ty cho bạn. Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh cầm đồ, Nam Việt Luật tư vấn chi tiết những vấn đề liên quan như:
- Tư vấn trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…
- Tư vấn hồ sơ cần chuẩn bị khi thành lập công ty
- Tư vấn các bước làm thủ tục thành lập công ty.
- Các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty.
Nếu các bạn quan tâm đến bài tư vấn thành lập công ty kinh doanh cầm đồ, có thể xem các nội dung liên quan khác tại website của Nam Việt Luật :
- Quy trình mở cửa hàng cầm đồ chi tiết
- Hướng dẫn bổ sung ngành nghề kinh doanh cầm đồ
- Làm thế nào để xin giấy phép kinh doanh cầm đồ
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
—————————————————–
Trên đây là nội dung tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty kinh doanh cầm đồ, thủ tục đăng ký thành lập công ty kinh doanh cầm đồ dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được hết những yêu cầu, thắc mắc của người đọc – vì phạm vi lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp và cụ thể hơn, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.