• Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

    • Tin tức
    • Main Nguyen Tác giả: Main Nguyen
      5 /5 của 1 đánh giá

    Bạn đang tìm hiểu về Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần (Giấy CNGV)? Hãy cùng Nam Việt Luật khám phá vai trò quan trọng của Giấy CNGV trong việc bảo vệ quyền lợi của cổ đông và góp phần quản lý hiệu quả hoạt động góp vốn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về nội dung, quy trình cấp và lưu ý khi sử dụng Giấy CNGV.

    Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần là gì?

    Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần (hay còn gọi là Giấy chứng nhận phần vốn góp, Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần) là văn bản quan trọng do công ty cổ phần cấp cho cổ đông, đóng vai trò xác nhận việc cổ đông đã góp vốn vào công ty và thể hiện quyền lợi của cổ đông đối với phần vốn góp đó.

    Nội dung chính của Giấy chứng nhận góp vốn

    • Thông tin về công ty cổ phần: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính,...
    • Thông tin về cổ đông: Họ và tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, số lượng cổ phần sở hữu.
    • Thông tin về phần vốn góp: Mệnh giá cổ phần, giá trị phần vốn góp, thời điểm góp vốn.
    • Ký tên và đóng dấu: Ký tên của Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc,

    Mục đích sử dụng Giấy chứng nhận góp vốn

    • Chứng minh quyền sở hữu phần vốn góp của cổ đông: Giấy chứng nhận góp vốn là bằng chứng xác thực thể hiện quyền sở hữu của cổ đông đối với phần vốn góp đã đầu tư vào công ty cổ phần.
    • Bảo vệ quyền lợi của cổ đông: Giấy chứng nhận góp vốn giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cổ đông, bao gồm quyền tham gia quản lý công ty, nhận cổ tức, chuyển nhượng cổ phần,...
    • Góp phần quản lý hiệu quả hoạt động góp vốn: Giấy chứng nhận góp vốn giúp công ty quản lý chặt chẽ việc góp vốn của cổ đông, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động của công ty.

    Quy trình cấp Giấy chứng nhận góp vốn

    Giấy chứng nhận góp vốn (Giấy CNGV) là văn bản quan trọng do công ty cổ phần (CTCP) cấp cho cổ đông, xác nhận việc góp vốn và thể hiện quyền lợi của cổ đông đối với phần vốn góp. Quy trình cấp Giấy CNGV được thực hiện theo các bước sau:

    Cổ đông nộp hồ sơ

    • Đơn đề nghị cấp GCGV: Theo mẫu do CTCP cung cấp hoặc tự viết tay theo đúng nội dung quy định.
    • Giấy tờ chứng minh việc góp vốn:
      • Hợp đồng góp vốn (bản gốc hoặc bản sao có công chứng).
      • Biên lai thu tiền góp vốn (bản gốc hoặc bản sao có công chứng).
      • Các giấy tờ khác liên quan (nếu có).

    CTCP xem xét hồ sơ

    • Nội dung hồ sơ:
      • Đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
      • Thông tin chính xác, rõ ràng.
    • Thời gian xem xét:
      • Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

    CTCP cấp Giấy CNGV

    • Nội dung Giấy CNGV:
      • Thông tin về CTCP: Tên, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính.
      • Thông tin về cổ đông: Họ và tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, số lượng cổ phần sở hữu.
      • Thông tin về phần vốn góp: Mệnh giá cổ phần, giá trị phần vốn góp, thời điểm góp vốn.
      • Ký tên và đóng dấu của CTCP.
    • Hình thức Giấy CNGV:
      • Giấy: In ấn trên giấy và có đóng dấu giáp lai.
      • Điện tử: Lưu trữ và quản lý dưới dạng tệp tin điện tử.
    • Số lượng GCGV: Cấp 01 bản/cổ đông.

    Phân phối giấy chứng nhận góp vốn

    • CTCP có thể phân phối Giấy CNGV theo các hình thức:
      • Cổ đông đến nhận trực tiếp tại trụ sở CTCP.
      • Gửi qua bưu điện.
      • Gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
    • Chi phí phân phối Giấy CNGVV: Do CTCP quy định.

    Lưu ý

    • Cổ đông cần bảo quản giấy chứng nhận góp vốn cẩn thận, tránh bị thất lạc, rách nát.
    • Khi thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp, cổ đông cần xuất trình Giấy CNGV.
    • Cổ đông cần cập nhật thông tin cá nhân và phần vốn góp trên giấy chứng nhận góp vốn khi có thay đổi.

    Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

    CÔNG TY CỔ PHẦN ……… 

    -----------------------

    Số: …./CNGV-…..

        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------o0o-------------

    Tp. HCM, ngày …… tháng … năm ….. 

    - Căn cứ Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
    - Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………cấp ngày ………tháng …………năm 2022 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội
    - Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của cổ đông.

    CHỨNG NHẬN

    CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………………. 

    Mã số doanh nghiệp: …………….. do Sở Kế hoạch Đầu tư ……….. cấp ngày ……………..

    Địa chỉ trụ sở chính:  …………………………………………….

    Vốn điều lệ: ……………… đồng (……..…………….. tỷ đồng Việt Nam).

    Tổng số cổ phần: ………….. cổ phần (…………….. cổ phần).

    + Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: …………… cổ phần (……………. cổ phần).

    + Cổ phần chào bán: 0 cổ phần. 

    Loại cổ phần: 

    + Cổ phần phổ thông: …………….. cổ phần (……………. cổ phần).

    + Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần.

    Mệnh giá cổ phần : ……………… VNĐ (…………….. đồng Việt Nam).

    Cấp cho ……………….

    ………………….. Giới tính: ………………..

    Sinh ngày: ………………….. Dân tộc: ……… Quốc tịch: …………….

    Số CMND: ……………. do Công …………….. cấp ngày: ……………..…   

    Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………

    Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………..

    ………………….. góp ………………. đồng (……………. đồng Việt Nam), tương ứng ………….. cổ phần (…………. cổ phần), chiếm …………..% tổng vốn điều lệ Công ty.

     

    Tp. HCM,  ngày          tháng              năm 2024
    CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………

     

    Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần (Giấy CNGV) đóng vai trò quan trọng, là "sổ hộ khẩu" cho phần vốn góp của cổ đông, xác nhận quyền sở hữu và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ. Nam Việt Luật hy vọng bài viết hữu ích cho bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn cần tư vấn thêm về Giấy CNGV hoặc các vấn đề pháp lý khác nhé!

Thông báo
Gọi điện thoại