Với người Việt mà nói, vàng không chỉ là một món trang sức mang trên người mà đôi vàng còn lại tài sản tích góp của nhiều gia đình, chính vì giá trị của nó. Tuy nhiên, trang sức bằng vàng vẫn luôn là món hàng xa xỉ được nhiều người quan tâm mua sắm, để nâng cao vị thế bản thân. Nắm bắt được nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như các khách hàng và nhà đầu tư, cũng như, chúng ta cần biết rằng kinh doanh vàng là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chứ không chỉ đơn giản là thành lập doanh nghiệp đơn thuần. Nam Việt Luật tự hào là đơn vị tư vấn thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng uy tín hiện nay sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cơ bản cho mọi người.
Cùng Nam Việt Luật tìm hiểu các hướng dẫn các quy định & thủ tục đăng ký kinh doanh vàng
Vậy điều kiện kinh doanh vàng là gì và các công tác, thủ tục cần thiết ra sao? Hãy cùng Nam Việt Luật tìm lời giải đáp thông qua các vấn đề cơ bản như sau:
- Để thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng có điều gì không?
- Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng gồm có những gì?
- Có những gì cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng?
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng tại Nam Việt Luật có thể giúp gì cho bạn?
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng:
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
- Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Thông tư 15/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng
Trước khi đi vào tìm hiểu thủ tục đăng ký kinh doanh vàng, ắt hẳn, bước đầu tiên chúng ta cần phải nắm rõ, để có thể đăng ký kinh doanh vàng có cần đáp ứng điều kiện gì hay không? Theo điều 10, điều 11, Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng:
Điều 10. Quản lý hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
Hoạt động mua, bán vàng miếng của các tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện tại các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 11. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
1. Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
c) Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
d) Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).
đ) Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
2. Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên.
b) Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.
c) Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam từ 5 (năm) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
3. Ngân hàng Nhà nước quy định thủ tục và hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.
Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng
Theo quy định về thủ tục đăng ký kinh doanh vàng thì trước khi đi vào hoạt động, cần phải có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Giai đoạn 1: Các bước thủ tục khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng bao gồm các thành phần sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ doanh nghiệp
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông nếu thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc thành lập công ty cổ phần;
- Bản sao chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập doanh nghiệp;
- Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức;
- Bản sao chứng minh nhân dân của đại diện pháp luật của tổ chức;
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp;
- Các giấy tờ cần thiết khác nếu có.
Sau 03 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đã đăng ký.
Bước 2: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung công bố bao gồm:
- Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách cổ đông sáng lập,
- Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Bước 3: Khắc con dấu tròn và thông báo sử dụng mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tiến hành liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu tròn cho doanh nghiệp. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp hoàn toàn có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung thông tin trên con dấu tròn của mình.
- Sau khi khắc xong dấu, doanh nghiệp thông báo về mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp biên nhận. Sở kế hoạch đầu tư sẽ thực hiện đăng tải mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Nam Việt Luật
Giai đoạn 2: Thủ tục & hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh mua bán vàng
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, theo đó, Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 9 và Điều 15 Thông tư 16/2012/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 10/07/2012, thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh mua bán vàng như sau:
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh;
d) Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này);
b) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.
…
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu; Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có nhu cầu kinh doanh mua, bán vàng miếng; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài và doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) để được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu.
2. Căn cứ các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, cung – cầu vàng trong từng thời kỳ và các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu.
4. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu hoặc Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 13, 14 hoặc 15 Thông tư này). Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng là bộ phận không tách rời của Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.
Kinh nghiệm thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng
Doanh nghiệp có thể tham khảo một số mã ngành nghề kinh doanh vàng bạc sau đây để tiến hành bổ sung đăng ký kinh doanh:
- Mã ngành 2420: Sản xuất kim loại màu và kim loại quý (Chi tiết: Sản xuất và tinh chế kim loại quý, chế tác hoặc không chế tác như: Vàng, bạc…)
- Mã ngành 4662: Bán buôn kim loại và quặng kim loại (Chi tiết: Bán buôn vàng và kim loại quý khác)
- Mã ngành 4773: Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh (Chi tiết: Bán lẻ vàng, bạc, đá quý và đá bán quý, đồng trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh)
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng tại Nam Việt Luật
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ đến Nam Việt Luật để được tư vấn chi tiết hơn. Đến Nam Việt Luật, bạn sẽ được:
- Hỗ trợ tra cứu & Tư vấn đặt tên công ty miễn phí phù hợp với quy định của pháp luật Doanh nghiệp và pháp luật Sở hữu trí tuệ;
- Tư vấn về cách thiết lập các thông tin của công ty như: chọn trụ sở đăng ký công ty, mức vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh…;
- Tư vấn về các điều kiện cụ thể đối với từng ngành nghề được chọn,
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh & giấy phép con có liên quan đến ngành nghề – nếu thuộc trường hợp kinh doanh có điều kiện;
- Tư vấn các vấn đề phát sinh sau thành lập công ty;
- Tư vấn pháp luật về thuế, dịch vụ kế toán trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nếu các bạn quan tâm đến bài tư vấn thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng, có thể xem các nội dung liên quan khác tại website của Nam Việt Luật:
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng
—————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng, thủ tục đăng ký giấy phép thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nội dung tư vấn chỉ mang tính tham khảo về thủ tục đăng ký kinh doanh vàng, không được coi là ý kiến pháp lý cuối cùng của Luật sư trong việc giải quyết vụ việc. Để được tư vấn chính xác hơn quý khách có thể liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Nam Việt Luật để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
NVL Legal Team – Đội ngũ chuyên gia pháp lý biên tập bài viết trên website namvietluat.vn với tinh thần cố gắng biên tập bài viết dựa trên các quy định có hiệu lực tại thời điểm đăng tải nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin cơ bản. Tuy nhiên quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, bài viết không tránh khỏi việc cập nhật không kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, không phải là tuyên bố chính thức để làm căn cứ cho bất kỳ mục đích áp dụng trong thực tế. Nếu cần thông tin chính xác, vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp.