Thành lập công ty tư vấn kỹ thuật có vốn đầu tư nước ngoài

Là một quốc gia đang phát triển, Việt Nam là điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư góp vốn kinh doanh các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, xây dựng. Cùng với đó, dịch vụ tư vấn kỹ thuật là ngành nghề mà nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đầu tư. Bài viết dưới đây giúp các nhà đầu tư có cái nhìn cụ thể về điều kiện đầu tư, thủ tục thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Nhu cầu thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Việt Nam

Với mục đích nêu trên, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài
  • Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài
  • Kinh nghiệm khi thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài
  • Dịch vụ thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Nam Việt Luật

Để biết cụ thể hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Điều kiện thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài

Theo các cam kết của Việt Nam tại Biểu cam kết về thương mại dịch vụ khi gia nhập WTO, tại thời điểm Việt Nam gia nhập, đã quy định hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672): “Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO.”

Đến nay, các điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài đã được dỡ bỏ, ngoại trừ đối với “việc cung cấp dịch vụ liên quan đến khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, khảo sát môi trường, khảo sát kỹ thuật phục vụ quy hoạch phát triển đô thị-nông thôn, quy hoạch phát triển ngành phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.”

Như vậy, hiện nay, nhà đầu tư nước ngoài hầu như đã được mở cửa hoàn toàn để thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Việt Nam. Tư vấn kỹ thuật cũng không thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do vậy, nhà đầu tư cũng không cần tuân thủ thêm bất cứ điều kiện bắt buộc nào, ngoại trừ các điều kiện bắt buộc đối với mọi công ty khi thành lập tại Việt Nam, gồm:

  • Điều kiện về chủ thể: Chủ thể thành lập công ty không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp và số lượng chủ thể phải phù hợp với yêu cầu của mỗi loại hình doanh nghiệp cụ thể.
  • Điều kiện về đặt tên công ty: Tên công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài phảiphù hợp với quy định pháp luật, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty đã được thành lập trước đó. Tham khảo ngay: Cách đặt tên cho công ty
  • Điều kiện về trụ sở công ty: Trụ sở chính của công ty phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, có đầy đủ số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Nhà đầu tư cũng cần chú ý không sử dụng nhà tập thể, nhà chung cư để làm trụ sở chính của công ty.
  • Điều kiện về vốn của công ty: Khi góp vốn thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện góp bằng tiền Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Kinh doanh dịch vụ tư vấn kỹ thuật không cần phải có vốn pháp định nên nhà đầu tư có thể góp vốn tùy thuộc vào khả năng của mình.

Nhà đầu tư có thể tham khảo chi tiết tại: Các điều kiện trước khi thành lập công ty hoặc liên hệ ngay với Nam Việt Luật để được đội ngũ Luật sư, Chuyên viên hỗ trợ.

Các điều kiện cần đáp ứng khi thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài

Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài

Hiện nay, theo pháp luật Việt Nam, có hai cách để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài:

  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam
  • Trực tiếp thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Việt Nam

Chi tiết về hồ sơ, trình tự thực hiện như sau:

Cách 1: Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam

Để đầu tư theo cách này, trước hết, nhà đầu tư nước ngoài phải tìm được một công ty tư vấn kỹ thuật tại Việt Nam để đàm phán việc góp vốn với công ty hoặc mua cổ phần, mua phần vốn góp của cổ đồng/thành viên công ty.

Sau khi đã tìm được đối tác phù hợp, thủ tục đầu tư bằng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện như sau:

Bước 1: Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Các trường hợp phải đăng ký:

Thủ tục tại Bước này không bắt buộc với mọi nhà đầu tư nước ngoài mà chỉ áp dụng với các trường hợp theo khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư:

Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;

c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Trong đó, các tổ chức kinh tế theo điểm a, b, c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư gồm tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau:

  • (1) Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • (2) Tổ chức kinh tế có tổ chức kinh tế nêu tại mục (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
  • (3) Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nêu tại mục (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Cơ quan có thẩm quyền:

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, nếu trụ sở chính dự kiến của công ty nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,…
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu trụ sở chính dự kiến của công ty không thuộc trường hợp nêu trên.

Hồ sơ thực hiện gồm:

Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, gồm có:

Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Sau khi nộp hồ sơ, nhà đầu tư sẽ được xem xét cấp thông báo chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong thời hạn 15 kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tương ứng

Nhà đầu tư phối hợp cùng công ty tư vấn kỹ thuật tại Việt Nam thực hiện các thủ tục góp vốn vào công ty hoặc cùng thành viên/cổ đông công ty thực hiện các thủ tục để chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần trong công ty cho nhà đầu tư nước ngoài.

Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài dẫn đến các trường hợp phải làm thủ tục thông báo hoặc đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh, thì công ty phải thực hiện các thủ tục tương ứng đó. Nam Việt Luật cung cấp dịch vụ tư vấn và soạn thảo hồ sơ tương ứng, trực tiếp nộp và nhận kết quả cho khách hàng. Tham khảo ngay: Dịch vụ thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Đối với hình thức đầu tư này, nhà đầu tư nước ngoài không phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như cách 2 (dưới đây) nên các giấy tờ cần cung cấp cũng đơn giản hơn rất nhiều và thủ tục cũng được thực hiện nhanh chóng hơn. 

 Đầu tư thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Việt Nam

Cách 2: Trực tiếp thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài

Hình thức đầu tư này được tiến hành theo hai bước như sau:

Bước 1: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng là cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp như nêu trên:

Hồ sơ nhà đầu tư cần chuẩn bị để nộp cho cơ quan có thẩm quyền gồm có:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện.

Bước 2: Thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Để thực hiện, nhà đầu tư cần lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu, mục đích kinh doanh của mình. Tham khảo ngay: Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam hoặc liên hệ với Nam Việt Luật để được tư vấn chi tiết, cụ thể.

Tùy vào loại hình doanh nghiệp nhà đầu tư lựa chọn để thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài, hồ sơ đăng ký thành lập bao gồm các thành phần theo theo Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ, công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông tin về công ty gồm: Danh sách ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập; cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần sẽ được công khai trong 30 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tiếp đó, công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài khắc con dấu. Công ty quản lý và sử dụng dấu theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020:

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

  1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
  3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Kinh nghiệm khi thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài

Sau nhiều năm tư vấn và thực hiện các thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể là thủ tục thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài, Nam Việt Luật nhận thấy còn một bộ phận nhà đầu tư vẫn mắc các sai lầm đáng tiếc, dẫn đến chậm hoàn tất thủ tục. Để tháo gỡ một số khó khăn, Nam Việt Luật xin chia sẻ những kinh nghiệm hữu ích như sau:

  • Khi lựa chọn và ghi mã ngành nghề kinh doanh, nhiều nhà đầu tư không biết phải ghi ngành, nghề nào, dẫn đến bỏ sót mã ngành nghề tư vấn kỹ thuật mà công ty muốn đăng ký kinh doanh. Dưới đấy là một số mã ngành mà nhà đầu tư có thể lựa chọn để đăng ký thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài như:

7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

7120: Kiểm tra và phân tích kỹ thuật

Trường hợp nhà đầu tư muốn kinh doanh thêm các ngành nghề khác, nhà đầu tư phải lựa chọn và ghi mã ngành nghề kinh doanh cấp 4 theo Hệ thống ngành nghề kinh tế cấp 4

  • Các công việc mà công ty và nhà đầu tư phải thực hiện sau khi thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

– Công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu.

– Công ty cần thực hiện treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính, tránh bị xử phạt nếu cơ quan thuế kiểm tra

–  Đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty và mua chữ ký số để thuận tiện trong giao dịch

– Để giải quyết các vấn đề kế toán trong công ty, công ty có thuê một kế toán viên hoặc sử dụng dịch vụ kế toán thuê.

– Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài phải góp vốn vào công ty thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận theo Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp

– Công ty liên hệ mua hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn tại cơ quan thuế.

– Công ty cũng cần nộp tờ khai và đóng thuế môn bài cho công ty sau khi thành lập.

  • Dù thực hiện đầu tư theo hình thức nào, khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty, đều phải thực hiện góp vốn thông qua tài khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định tại Thông tư 06/2019/TT-NHNN ngày 26/6/2019 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

 Kinh nghiệm hữu ích từ Nam Việt Luật sẽ giúp thực hiện thủ tục nhanh chóng hơn

Dịch vụ thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài tại Nam Việt Luật

Là nơi quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, am hiểu về thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty nói chung, thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài nói riêng, Nam Việt Luật chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục cho các nhà đầu tư. Tùy vào nhu cầu của mỗi khách hàng, Nam Việt Luật cung cấp dịch vụ bao gồm một, một số hoặc tất cả các nội dung sau:

  • Tư vấn điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ, trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty tư vấn kỹ thuật tại Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài
  • Tư vấn điều kiện đầu tư tại Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài; thực hiện tư vấn, soạn thảo hồ sơ, thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho khách hàng
  • Tư vấn các điều kiện trước khi thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn đầu tư nước ngoài: Điều kiện về chủ thể thành lập; Chọn tên công ty đúng quy định của pháp luật, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác; lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp; tư vấn loại hình, chọn địa điểm đặt trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật…
  • Tư vấn, soạn thảo, thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty
  • Hỗ trợ khách hàng trong quá trình khách hàng tự thực hiện thủ tục
  • Tư vấn, hỗ trợ thực hiện các công việc của công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài sau khi thành lập, như: khắc dấu, kê khai, nộp thuế, mở tài khoản ngân hàng…

Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài

—————————————————–

Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài, thủ tục đăng ký thành lập công ty tư vấn kỹ thuật vốn nước ngoài dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng rằng, thông qua bài viết này, các nhà đầu tư đã thu thập được những thông tin hữu ích phục vụ cho nhu cầu của mình. Trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Nam Việt Luật, đừng ngần ngại liên hệ với Nam Việt Luật bạn nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button