Các hoạt động đầu tư xây dựng tại Việt Nam là lĩnh vực được nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm bởi khả năng mang lại lợi nhuận cao. Trong đó, lĩnh vực thiết kế công trình gần đây đã phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, khi kinh doanh lĩnh vực này, nhà đầu tư cần đáp ứng những điều kiện gì và thủ tục thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài tại Việt Nam như thế nào vẫn là thắc mắc của một bộ phận nhà đầu tư.

Hoạt động thiết kế công trình tại Việt Nam
Để làm rõ và giải đáp những thắc mắc của các nhà đầu tư, Nam Việt Luật xin chia sẻ với các bạn những nội dung sau:
- Điều kiện thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài
- Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài
- Kinh nghiệm khi thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài
- Dịch vụ thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Điều kiện thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài
Hiện nay, theo pháp luật Việt Nam, thiết kế công trình không phải là ngành nghề mà nhà đầu tư bị hạn chế tiếp cận thị trường. Tuy nhiên, ngành nghề thiết kế công trình là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Do đó, cá nhân, tổ chức khi hoạt động kinh doanh ngành, nghề này phải đáp ứng các điều kiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Để thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài, công ty phải đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải có chứng chỉ năng lực hoạt động thiết kế công trình xây dựng theo Điều 154 Luật Xây dựng và Điều 93 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021:
Điều 154. Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(Khoản 2 Điều này được sửa đổi bởi khoản 55 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020)
- Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
Điều 93. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Thêm vào đó, khi thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài, nhà đầu tư cũng cần lưu ý đáp ứng điều kiện liên quan đến nhân sự theo điểm c khoản 4 Điều 89 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021:
Điều 89. Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
…
4. Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau:
…
c) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ – điện công trình, cấp – thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu công trình, thiết kế cơ – điện công trình, thiết kế cấp – thoát nước công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;…
Các nhà đầu tư cũng cần lưu ý tới các điều kiện thành lập công ty như điều kiện về chủ thể; điều kiện về vốn; đặt tên công ty; ngành nghề kinh doanh; trụ sở chính…

Cần đáp ứng các điều kiện để thành lập công ty
Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài
Thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài, các nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư theo một trong hai hình thức đầu tư: Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong công ty thiết kế công trình đã được thành lập tại Việt Nam hoặc Thành lập mới một công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài.
Cách 1: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Một điểm thuận lợi hơn cho nhà đầu tư nước ngoài khi chọn thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài theo hình thức này là thủ tục nhanh gọn hơn. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài cần tìm được công ty mục tiêu phù hợp, có tiềm năng để quyết định rót vốn đầu tư.
Để thực hiện đầu tư theo cách này, nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo mẫu;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài: Hộ chiếu đối với cá nhân, Giấy phép/Quyết định thành lập đối với tổ chức;
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và công ty thiết kế công trình tại Việt Nam có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của công ty đó;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (nếu có)…
Tùy thuộc vào địa chỉ trụ sở của công ty, hồ sơ được nộp về cơ quan đăng ký đầu tư là Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và đầu tư.
Sau khi được cấp thông báo chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các thủ tục cần thiết để trở thành cổ đông/thành viên của công ty thiết kế công trình tại Việt Nam.
Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài
Cách 2: Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài mới
Thực hiện theo cách này, nhà đầu tư cần thực hiện nhiều thủ tục hơn nhưng đảm bảo được việc kiểm soát, quản lý nguồn vốn của mình cũng như hoạt động kinh doanh của công ty. Để thực hiện đầu tư theo cách này, nhà đầu tư cần thực hiện theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
Trước khi đầu tư vốn thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải làm thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy phép kinh doanh/Quyết định thành lập đối với tổ chức;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tùy thuộc vào địa điểm nhà đầu tư dự định đặt trụ sở chính của công ty thiết kế công trình có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại:
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc
- Sở Kế hoạch và đầu tư
Trong 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài theo đúng quy định
Giai đoạn 2: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty thiết kế công trình có vốn đầu tư nước ngoài
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư đã lựa chọn, nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ theo Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
Hồ sơ được nộp về cơ quan có thẩm quyền là Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin của công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài vừa được thành lập sẽ được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Giai đoạn 3: Công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Sau khi công ty thiết kế công trình đã được thành lập, công ty cần phải tiếp tục thực hiện thủ tục để được cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thì mới đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề này tại Việt Nam.
Thẩm quyền cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thực hiện theo Điều 86 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021:
Điều 86. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
b) Sở Xây dựng, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
Để thực hiện thủ tục này, công ty chuẩn bị bộ hồ sơ theo Điều 87 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021:
Điều 87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực (theo mẫu)
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
đ) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.
Công ty nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực cho công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài.
Kinh nghiệm khi thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài
Khi thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài, các nhà đầu tư thường gặp nhiều khó khăn. Dưới đây, Nam Việt Luật xin chia sẻ một số kinh nghiệm hữu ích khi làm thủ tục này tại Việt Nam:
- Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu gặp khó khăn khi ghi mã ngành nghề thiết kế công trình xây dựng trong hồ sơ, các nhà đầu tư có thể tham khảo danh mục một số ngành nghề liên quan sau:
4101: Xây dựng nhà để ở
4102: Xây dựng nhà không để ở
4211: Xây dựng công trình đường sắt
4212: Xây dựng công trình đường bộ
4221: Xây dựng công trình điện
4222: Xây dựng công trình cấp, thoát nước
4223: Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
4229: Xây dựng công trình công ích khác
4329: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.
4311: Phá dỡ
4321: Lắp đặt hệ thống điện
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí
4329: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
7410: Hoạt động thiết kế chuyên dụng
Tham khảo thêm: Ngành, nghề đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Kinh nghiệm hữu ích khi thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài
- Công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài cần lưu ý về thời hạn của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cấp cho công ty chỉ có hiệu lực 10 năm. Do đó, công ty cần lưu ý để kịp thời làm thủ tục gia hạn nếu còn nhu cầu hoạt động.
- Công ty cũng cần lưu ý các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng dẫn đến không thể hoạt động kinh doanh lĩnh vực này theo khoản 2 Điều 84 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021:
Điều 84. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
…
2. Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
b) Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;
c) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
d) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;
e) Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
h) Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định.
Dịch vụ thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài tại Nam Việt Luật
Với nhiều năm kinh nghiệm thực hiện các thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, Nam Việt Luật là địa chỉ uy tín cho nhà đầu tư nước ngoài khi có nhu cầu thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài. Khi sử dụng dịch vụ tại Nam Việt Luật, nhà đầu tư sẽ được tư vấn toàn diện các vấn đề liên quan cho đến khi công ty chính thức thành lập và đi vào hoạt động, cụ thể:
- Tư vấn hình thức đầu tư phù hợp cho nhà đầu tư nước ngoài;
- Tư vấn các điều kiện để thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài: Điều kiện về năng lực xây dựng tương ứng với ngành nghề thiết kế công trình xây dựng, các điều kiện về chủ thể, vốn, ngành nghề kinh doanh, trụ sở chính,…
- Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ năng lực xây dựng cho công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài;
- Tư vấn các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty: Tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…

Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài
—————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện và thủ tục thành lập công ty thiết kế công trình có vốn nước ngoài dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, đây là thủ tục tương đối phức tạp đối với các nhà đầu tư. Do vậy, để được tư vấn chi tiết hơn hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được giải đáp và tư vấn cũng như tham khảo dịch vụ chuyên nghiệp tại Nam Việt Luật.

NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.






