Thành lập công ty mỹ phẩm handmade

Thị trường mỹ phẩm ngày nay có quy mô tương đối rộng lớn và nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng cao đã khiến cho mỹ phẩm trở thành loại sản phẩm thông dụng. Đặc biệt đối với các mỹ phẩm handmade đang được rất nhiều chị em ưa chuộng nhờ độ lành tính cao, giá thành thấp phù hợp với yêu cầu của chị em phụ nữ. Tuy nhiên tình trạng hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng dưới dạng này cũng ngày càng nhiều. Theo đó, để sản xuất kinh doanh được mặt hàng này, chủ doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện nhất định. Bài viết dưới đây của Nam Việt Luật sẽ chia sẽ điều kiện, thủ tục thành lập công ty mỹ phẩm handmade. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi!

Có nên kinh doanh mỹ phẩm handmade?

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm handmade;
  • Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty mỹ phẩm handmade;
  • Thủ tục & Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm của công ty mỹ phẩm handmade;
  • Những Kinh nghiệm khi thực hiện thành lập công ty mỹ phẩm handmade;
  • Dịch vụ thành lập công ty mỹ phẩm handmade tại Nam Việt Luật.

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty mỹ phẩm handmade

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 01/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ y tế;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

Điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm handmade

Sản xuất mỹ phẩm là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại phụ lục IV Luật Đầu Tư 2020 (STT 182: Sản xuất mỹ phẩm). Vậy nên để đăng ký sản xuất mỹ phẩm handmade nói riêng và việc sản xuất mỹ phẩm nói chung bắt buộc người kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện đặc thù. Trong đó điều kiện hàng đầu là được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm được quy định tại Điều 3 Nghị định 93/2016/NĐ-CP:

Điều 3. Điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất mỹ phẩm

(Nội dung khoản 1 đã bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP)

2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

Theo đó Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm sẽ được cấp nếu cơ sở sản xuất đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.

“Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

(Nội dung điều khoản đã được sửa đổi bởi Điều 13 Nghị định 155/2018/NĐ-CP và được bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP)

Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:

1. Điều kiện về nhân sự: Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;

b) Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.

Có hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất

b) Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

c) Bị bãi bỏ;

d) Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;

đ) Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;

e) Bị bãi bỏ.”

Một số lưu ý để kinh doanh mỹ phẩm handmade hiệu quả

Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty mỹ phẩm handmade

Sau khi thành lập pháp nhân doanh nghiệp, công ty mỹ phẩm handmade cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm mới hoàn thiện thủ tục pháp lý để đi vào hoạt động. Lúc này, thủ tục & hồ sơ sẽ gồm 2 giai đoạn là: thành lập công ty mỹ phẩm handmade và thủ tục xin quyết định cấp giấy phép con.

Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập công ty mỹ phẩm handmade

Cũng giống như quy trình thủ tục đăng ký thành lập các doanh nghiệp khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Gồm các bước sau:

Bước 1: Xác định loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh

  • Cần chọn loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh của công ty mình. Hiện nay, pháp luật doanh nghiệp quy định có những loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần.
  • Mỗi loại hình công ty có những đặc điểm riêng. Bạn hãy cân nhắc kỹ lưỡng và đưa ra lựa chọn loại hình công ty phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp mình.
  • Mã ngành của công ty mỹ phẩm handmade thuộc về một mã ngành sau:

+ Mã ngành 2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

+ Mã ngành 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

+ Mã ngành 4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ

Hồ sơ thành lập công ty mỹ phẩm handmade gồm các tài liệu:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
  • Điều lệ công ty mỹ phẩm handmade;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
  • Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân đối với cá nhân. Hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập … đối với tổ chức.

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đăng ký đặt trụ sở;
  • Thời gian hoàn thành 03 – 05 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ hợp lệ;
  • Trường hợp hồ sơ có sai sót, doanh nghiệp sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo lý do hồ sơ không hợp lệ bằng văn bản;

Bước 4: Đăng bố cáo thông tin công ty mỹ phẩm handmade

Doanh nghiệp phải công bố thông tin công khai về các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.

Bước 5: Khắc dấu

Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp mình.

Bước 6: Đăng ký khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế

  • Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản lên sở kế hoạch đầu tư và cơ quan thuế
  • Soạn hồ sơ khai thuế ban đầu gồm:

Quyết định bổ nhiệm giám đốc

Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán

Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bản đăng ký khấu hao TSCĐ

Bản đăng ký hình thức, phương pháp kế toán

  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật

Giai đoạn 2: Hoàn tất thủ tục thành lập công ty mỹ phẩm handmade

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

Như đã đề cập phía trên, để công ty mỹ phẩm handmade đi vào hoạt động thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Nội dung cụ thể như sau:

  • Thành phần hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận

Điều 7 Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp phép Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bao gồm:

Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

(Nội dung điểm d bị bãi bỏ bởi điểm c khoản 1 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP)

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;

c) Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất;”

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Điều 5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đối với các cơ sở sản xuất mỹ phẩm trên địa bàn.”

  • Trình tự thủ tục cấp phép
  • Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên, công ty nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Y tế của tỉnh nơi cơ sở sản xuất đặt nhà máy.
  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do

(Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 93/2016/NĐ-CP)

2. Công bố sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường

Đối với loại mỹ phẩm handmade thì pháp luật quy định nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là sau khi đăng ký kinh doanh là phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường. Thực hiện thủ tục công bố theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2011/TT-BYT:“ 1. Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường.”

Hồ sơ công bố được quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2022/TT-BYT

Điều 4. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm

(Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 29/2020/TT-BYT và bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:

1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);

2. Bị bãi bỏ;

3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.

4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu được quy định như sau:

a) Trường hợp miễn CFS bao gồm:

– Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại nước thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương mà việc tham gia Hiệp định này đã được cơ quan có thẩm quyền của nước đó phê chuẩn và có hiệu lực (sau đây viết tắt là nước thành viên CPTPP);

– Sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành và xuất khẩu từ nước thành viên CPTPP: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải nộp tài liệu chứng minh sản phẩm được lưu hành tại nước thành viên CPTPP do cơ quan có thẩm quyền nước thành viên CPTPP cấp (giấy phép lưu hành sản phẩm mỹ phẩm hoặc phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận hoặc văn bản pháp lý khác có chứng nhận sản phẩm được lưu hành tại nước thành viên CPTPP) được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp giấy tờ pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Việt Nam) là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa Việt Nam và quốc gia cấp;

+ Được cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc cơ quan quản lý nhà nước về mỹ phẩm có thẩm quyền hoặc cơ quan cấp giấy tờ pháp lý của nước thành viên CPTPP gửi văn bản hoặc thư điện tử đến Cục Quản lý Dược xác nhận giấy tờ pháp lý;

+ Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường gửi kết quả tự tra cứu giấy tờ pháp lý từ trang thông tin điện tử (website tiếng Anh) của cơ quan cấp giấy tờ pháp lý của nước thành viên CPTPP có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp kèm theo văn bản cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu đến Cục Quản lý Dược. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, tính chính xác của các giấy tờ, thông tin này và kết quả tự tra cứu của doanh nghiệp;

– Sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm tại nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải nộp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận tại nước thuộc ASEAN được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa Việt Nam và quốc gia cấp;

+ Được cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc cơ quan quản lý nhà nước về mỹ phẩm có thẩm quyền hoặc cơ quan cấp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm của nước thành viên ASEAN gửi văn bản hoặc thư điện tử đến Cục Quản lý Dược xác nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;

+ Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường gửi kết quả tự tra cứu Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm từ website tiếng Anh của cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước thành viên ASEAN cấp số Phiếu tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp kèm theo văn bản cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu đến Cục Quản lý Dược. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, tính chính xác của các giấy tờ, thông tin này và kết quả tự tra cứu của doanh nghiệp;

b) Ngoài các trường hợp miễn CFS quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu phải có CFS đáp ứng các yêu cầu sau đây:

– CFS do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao chứng thực). Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp;

– CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp CFS đáp ứng một trong các quy định sau đây:

+ Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa Việt Nam và quốc gia cấp;

+ Có văn bản hoặc thư điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp CFS hoặc cơ quan ngoại giao nước ngoài gửi đến Cục Quản lý Dược có nội dung xác nhận thông tin của CFS;

– CFS phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Điều 36 Luật quản lý ngoại thương và khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2018/NĐ-CP).”  

  • Trình tự giải quyết hồ sơ công bố mỹ phẩm
  • Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
  • Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).

Để hoàn tất thủ tục nhanh chóng cần tham khảo những kinh nghiệm từ các đơn vị uy tín

Những kinh nghiệm khi thành lập công ty mỹ phẩm handmade

(1) Những điều cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty mỹ phẩm handmade

Để thuận lợi thành lập công ty mỹ phẩm handmade, doanh nghiệp nên chuẩn bị đầy đủ những thông tin cơ bản về công ty như:

  1. Loại hình doanh nghiệp của công ty mỹ phẩm handmade:

– Doanh nghiệp sẽ cần phải đưa ra sự lựa chọn đối với loại hình công ty. Phải đánh giá, xem xét và cân nhắc xem loại hình doanh nghiệp nào thực sự phù hợp với điều kiện của công ty mình và đưa ra chọn lựa phù hợp nhất. Bởi mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng. Những loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay bao gồm: Công ty tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.

>> Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp

  1. Tên công ty không được trùng lặp với những công ty khác:

– Tên của công ty mỹ phẩm handmade phải đảm bảo những yêu cầu như không được trùng lặp, không được gây nhầm lẫn, không giống với bất cứ công ty nào đã đăng ký kinh doanh trước đó.

– Không được sử dụng từ ngữ, ký tự thiếu văn hóa trong tên. Cấm sử dụng tên lực lượng vũ trang, cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà nước để làm tên công ty. Tên công ty kinh doanh thủy sản có thể viết bằng tiếng anh hoặc viết tắt. Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về tên trước để tránh tình trạng tên không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh.

>>> Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty

  1. Người đại diện pháp luật của công ty mỹ phẩm handmade:

– Người đại diện pháp luật sẽ là người có vai trò quan trọng và chịu trách nhiệm cũng như nghĩa vụ đối với hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, phải chọn một người có đủ năng lực, kinh nghiệm, am hiểu về công ty.

– Một công ty có thể chọn một hoặc nhiều người làm người đại diện theo pháp luật tùy thuộc vào quy định loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đảm bảo là luôn có 1 người đại diện ở Việt Nam.

– Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là giám đốc, chủ tịch, quản lý hoặc chỉ đảm nhận vị trí người đại diện.

>>> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật

  1. Địa chỉ công ty cần đặt ở khu vực đúng quy định:

– Địa chỉ của công ty kinh doanh mỹ phẩm handmade không được đặt ở nước ngoài, phải đặt ở bên trong lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ công ty rõ ràng, chính xác, có số nhà ,ngõ ngách… phường, quận, thành phố rõ ràng.

– Cấm đặt địa chỉ công ty ở khu vực chỉ phục vụ mục đích sinh sống như khu chung cư hay nhà tập thể hay khu vực cấm khác.

– Có thể tận dụng nhà riêng để làm văn phòng hoặc thuê văn phòng có địa chỉ cụ thể để làm địa chỉ cho công ty.

>>> Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty

  1. Vốn tối thiểu và vốn điều lệ phải đúng quy định

– Số vốn tối thiểu mà một doanh nghiệp cần chuẩn bị khi thành lập công ty mỹ phẩm sẽ tùy thuộc vào điều kiện tài chính cũng như quy định về vốn của ngành nghề đăng ký kinh doanh.

>> Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?

– Trường hợp ngành nghề kinh doanh không có yêu cầu về vốn thì doanh nghiệp có thể tiến hành kê khai vốn điều lệ tùy thuộc vào khả năng cũng như mong muốn của mình. Tức là có thể đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu tùy thích, không có giới hạn về mức vốn tối thiểu hay tối đa.

– Trường hợp ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định thì doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ theo đúng quy định, tức là phải kê khai số vốn điều lệ tối thiểu bằng hoặc hơn với vốn pháp định đã được quy định.

>> Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

(2) Một số lưu ý quan trọng sau khi thành lập công ty mỹ phẩm handmade

Sau khi thành lập công ty mỹ phẩm, doanh nghiệp phải lưu ý những vấn đề cơ bản như sau:

  1. Tiến hành đăng ký tài khoản ngân hàng để giao dịch:

– Doanh nghiệp đăng ký cho công ty của mình một tài khoản ngân hàng để có thể tiến hành giao dịch thuận lợi. Khi đến ngân hàng bạn cần mang theo chứng minh thư nhân dân, con dấu công ty và giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, sau khi có tài khoản thì doanh nghiệp làm thủ tục thông báo sô tài khoản này lên cho Sở KH & ĐT.

  1. Cần tiến hành góp vốn vào công ty mỹ phẩm handmade

– Các thành viên, cổ đông, chủ công ty phải thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp trong thời gian quy định là 90 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh. Tài sản góp vốn có thể là tiền hoặc tài sản, giá trị tài sản được định giá tùy theo yêu cầu của từng công ty. Nếu trường hợp không góp đủ vốn đúng quy định, doanh nghiệp phải làm thủ tục thay đổi vốn  điều lệ theo quy định.

>> Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp

  1. Thuê kế toán viên hoặc sử dụng dịch vụ kế toán:

Doanh nghiệp cần thuê một kế toán để có thể giải quyết những vấn đề liên quan đến quyết toán, báo cáo thuế ban đầu cho công ty. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí thì có thể tham khảo sử dụng dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật.

>> Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật

  1. Tiến hành khắc con dấu cho công ty:

Công ty mỹ phẩm handmade sẽ cần có con dấu riêng cho công ty mình. Do đó, doanh nghiệp phải nhanh chóng khắc con dấu sau khi có mã số thuế. Hình thức con dấu do doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên phải đảm bảo có đủ những thông tin cần thiết về tên công ty cũng như mã số doanh nghiệp.

– Sau khi khắc con dấu, doanh nghiệp công bố mẫu dấu sẽ sử dụng công khai lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

5.  Mua chữ ký số để đóng thuế online:

– Các doanh nghiệp sau khi đi vào hoạt động đều cần mua chữ ký số điện tử để đóng thuế online. Doanh nghiệp cũng cần yêu cầu ngân hàng mở chức năng đóng thuế trực tuyến cho tài khoản ngân hàng của công ty.

– Sau đó, kế toán công ty mỹ phẩm sử dụng chữ ký số để đóng thuế trực tuyến theo quy định.

  1. Tiến hành kê khai thuế và đóng thuế:

– Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế môn bài và nộp tờ khai thuế môn bài sau khi mở công ty mỹ phẩm handmade trong vòng 30 ngày.

– Hơn nữa, sau khi thành lập công ty thì doanh nghiệp cần đóng những loại thuế như:

+ Thuế môn bài, công ty phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Thuế giá trị gia tăng. Đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đóng sau khi kết thúc năm tài chính

  1. Thông báo phát hành hóa đơn:

– Sau khi thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm handmade thì doanh nghiệp cần tiến hành phát hành thông báo phát hành hóa đơn. Sau khi được chấp nhận thì đặt in hóa đơn để sử dụng.

  1. Doanh nghiệp phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sau khi có giấy phép kinh doanh:

– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày có giấy phép thành lập công ty mỹ phẩm handmade, doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia. Doanh nghiệp phải tiến hành đúng thời gian quy định, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng.

  1. Treo bảng hiệu cho công ty:

– Doanh nghiệp đặt làm bảng hiệu của công ty mình, sau đó treo bảng hiệu công ty để thuận tiện cho việc quản lý. Kích thước cũng như hình thức bảng hiệu sẽ do doanh nghiệp tự quyết định, tuy nhiên, nội dung phải đảm bảo đầy đủ về tên công ty, địa chỉ, số điện thoại…

Dịch vụ thành lập công ty mỹ phẩm handmade

Với mong muốn đồng hành cùng bạn trên con đường kinh doanh, Nam Việt Luật sẽ giải quyết tất cả những vấn đề pháp lý phát sinh xoay quanh công việc kinh doanh của bạn với tôn chỉ “Đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu!”. Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi thành lập công ty mỹ phẩm handmade, Nam Việt Luật tư vấn chi tiết những vấn đề liên quan như:

  • Tra cứu miễn phí & Tư vấn đặt tên công ty phù hợp với quy định của pháp luật Doanh nghiệp và pháp luật Sở hữu trí tuệ;
  • Tư vấn các thông tin ban đầu như: trụ sở đăng ký công ty, mức vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập & các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp & giấy phép con cần thiết;
  • Tư vấn pháp luật về thuế, dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh sau thành lập & trong quá trình hoạt động của công ty;
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty mỹ phẩm handmade của Nam Việt Luật

——————————————————————————————————–

Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty mỹ phẩm handmade, thủ tục đăng ký thành lập công ty mỹ phẩm handmade dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của người xem – vì phạm vi lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp hơn, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button