Thành lập công ty có vốn đầu tư Đài Loan tại Việt Nam

Hiện nay, vốn đầu tư Đài Loan ngày càng chiếm tỷ trọng lớn về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Các nhà đầu tư Đài Loan luôn quan tâm, tìm hiểu thị trường và các cơ hội kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều vấn đề phát sinh khi khởi sự kinh doanh tại Việt Nam đã gây trở ngại cho các nhà đầu tư, trong đó bao gồm các vấn đề liên quan đến điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty. Do vậy, tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Việt Nam là một trong những nhu cầu cấp thiết của nhiều nhà đầu tư.

Hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Để đáp ứng nhu cầu trên của các nhà đầu tư, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện thành lập công ty có vốn Đài Loan
  • Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập công ty có vốn Đài Loan
  • Kinh nghiệm khi thành lập công ty có vốn Đài Loan
  • Dịch vụ thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Nam Việt Luật

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty có vốn Đài Loan

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Luật Đầu tư 2020
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

Điều kiện thành lập công ty có vốn Đài Loan

Để đầu tư kinh doanh vào Việt Nam, nhà đầu tư Đài Loan phải đáp ứng các điều kiện dành cho nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các điều kiện tiếp cận thị trường khi kinh doanh các ngành, nghề thuộc danh mục hạn chế tiếp cận thị trường. Danh mục các ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường bao gồm:

Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, gồm 25 ngành, nghề, như: Đánh bắt hoặc khai thác hải sản; Dịch vụ điều tra và an ninh; Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên… Đối với các ngành, nghề thuộc nhóm này, nhà đầu tư Đài Loan không được thành lập công ty có vốn Đài Loan để kinh doanh.

Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Nhóm này gồm có 59 ngành, nghề, như: Dịch vụ liên quan đến gia đình; Hoạt động thương mại điện tử; Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển; Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch… Đối với các ngành, nghề thuộc nhóm này, nhà đấu tư Đài Loan được phép đầu tư kinh doanh nhưng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với ngành, nghề đó. Các điều kiện có thể bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư Đài Loan trong công ty có vốn Đài Loan
  • Hình thức đầu tư
  • Phạm vi hoạt động đầu tư
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Tùy vào ngành, nghề cụ thể mà nhà đầu tư muốn thành lập công ty có vốn Đài Loan để kinh doanh, Nam Việt Luật sẽ tư vấn chi tiết các điều kiện áp dụng. Tham khảo: Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Nhiều điều kiện cần đáp ứng không quá làm khó các nhà đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty có vốn Đài Loan

Để thành lập công ty có vốn Đài Loan, nhà đầu tư có thể lựa chọn, tiến hành theo một trong hai cách sau, tùy thuộc vào ngành, nghề kinh doanh và mục tiêu đầu tư của các nhà đầu tư:

  • Cách 1: Nhà đầu tư Đài Loan góp vốn, mua cổ phần, mua phần góp vốn vào một công ty Việt Nam (đã được thành lập);
  • Cách 2: Nhà đầu tư Đài Loan góp 100% vốn hoặc cùng liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam để thành lập công ty có vốn Đài Loan.

Sau đây, Nam Việt Luật sẽ chia sẻ chi tiết về hai cách để thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Việt Nam như đã nêu trên.

Cách 1: Nhà đầu tư Đài Loan góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong công ty

Để thành lập công ty có vốn Đài Loan theo cách này, nhà đầu tư thực hiện qua hai giai đoạn, gồm: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong công ty; và Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. Các giai đoạn này được thực hiện như sau:

Giai đoạn 1: Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho nhà đầu tư Đài Loan

Các nhà đầu tư Đài Loan phải thực hiện thủ tục này khi thuộc một trong các trường hợp theo khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020:

Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;

c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Hồ sơ thực hiện thủ tục này bao gồm các giấy tờ theo khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP:

Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp cho nhà đầu tư Đài Loan Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài hoặc từ chối cấp nếu không đáp ứng được các điều kiện đầu tư tại Việt Nam.

Giai đoạn 2: Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty

Sau khi nhà đầu tư Đài Loan đã được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty, nhà đầu tư và công ty thực các thủ tục góp vốn, chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp và tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp cho công ty (nếu có).

Tham khảo thêm: Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Nam Việt Luật

Nhiều cách thức thành lập công ty có vốn Đài Loan

Cách 2: Thành lập công ty 100% vốn Đài Loan hoặc liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam thành lập công ty có vốn Đài Loan

Thủ tục thành lập công ty có vốn Đài Loan theo cách này được thực hiện thông qua hai giai đoạn, cụ thể:

Giai đoạn 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Đài Loan

Nhà đầu tư Đài Loan là nhà đầu tư nước ngoài, do đó, trước khi được cùng góp vốn để thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Việt Nam, các nhà đầu tư phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ với các giấy tờ theo khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư như sau:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các nhà đầu tư Đài Loan là:

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trừ trường hợp quy định của Luật đầu tư.
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định luật đầu tư.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Giai đoạn 2: Thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Giai đoạn này được thực hiện sau khi nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tùy vào loại hình doanh nghiệp nhà đầu tư lựa chọn để thành lập công ty có vốn Đài Loan, nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ theo Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ sau khi chuẩn bị đầy đủ được nộp về Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính – là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty có vốn Đài Loan.

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của các nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công khai thông tin của doanh nghiệp về ngành, nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần).

Khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, việc thành lập công ty có vốn Đài Loan đã hoàn tất. Công ty cần thực hiện các công việc sau thành lập như: treo biển, khắc con dấu công ty, mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, phát hành hóa đơn… Các nhà đầu tư có thể tham khảo chi tiết tại: tại: Các công việc sau khi thành lập doanh nghiệp phải làm

Kinh nghiệm khi thành lập công ty có vốn Đài Loan

Các thủ tục pháp lý tại Việt Nam có thể có nhiều khác biệt, gây khó khăn cho các nhà đầu tư Đài Loan trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Việt Nam. Hiểu được điều này, Nam Việt Luật sẽ nêu ra một số kinh nghiệm hữu ích mà các nhà đầu tư có thể tham khảo để quá trình thực hiện thủ tục được thuận lợi hơn:

  • Khi lựa chọn, ghi ngành nghề kinh doanh, nhà đầu tư Đài Loan chỉ ghi những ngành nghề thuộc Danh mục ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam hoặc liên hệ ngay với Nam Việt Luật để được tư vấn, hỗ trợ.
  • Tại Đài Loan có thể cấm kinh doanh những ngành, nghề khác với Việt Nam. Do đó, nhà đầu tư cũng cần chú ý đến Danh mục ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh để tránh ghi những ngành nghề thuộc danh mục này vào hồ sơ đăng ký, dẫn đến phải bổ sung, sửa đổi hồ sơ, gây mất thời gian không cần thiết. Bên cạnh đó, nhà đầu tư Đài Loan còn không được kinh doanh 25 ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường theo Mục A Phụ lục 1 kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
  • Đối với việc góp vốn vào công ty, nhà đầu tư Đài Loan thực hiện góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và vốn đầu tư của nhà đầu tư Đài Loan góp vào công ty phải thực hiện qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định tại Thông tư 06/2019/TT-NHNN ngày 26/6/2019 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

Dịch vụ thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Nam Việt Luật

Là đơn vị chuyên thực hiện các thủ tục pháp lý cho doanh nghiệp, đặc biệt là các thủ tục đầu tư kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nam Việt Luật với nền tảng chuyên môn, kinh nghiệm dày dạn, cùng đội ngũ luật sư, chuyên viên am hiểu thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty có vốn Đài Loan, sẽ tư vấn chi tiết, đầy đủ mọi vấn đề cho các nhà đầu tư.  Đối với yêu cầu thành lập công ty có vốn Đài Loan, Nam Việt Luật sẽ thực hiện tư vấn những vấn đề liên quan như:

  • Tư vấn các điều kiện về đầu tư tại Việt Nam cho các nhà đầu tư Đài Loan: Các điều kiện về tiếp cận thị trường, năng lực của nhà đầu tư…;
  • Tư vấn lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp với nhu cầu kinh doanh của nhà đầu tư;
  • Tư vấn các điều kiện thành lập công ty: Tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…;
  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ thành lập công ty có vốn Đài Loan: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty;
  • Đại diện cho các nhà đầu tư thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn chi tiết về các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty có vốn Đài Loan hoạt động;
  • Các vấn đề nhà đầu tư cần quan tâm sau khi thành lập công ty có vốn Đài Loan: Tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…

Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty có vốn Đài Loan

—————————————————–

Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty có vốn Đài Loan, thủ tục đăng ký thành lập công ty có vốn Đài Loan dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Đây là thủ tục khá phức tạp đối với các nhà đầu tư, do đó, trong phạm vi bài viết này, có thể chứng tôi chưa đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của bạn. Trong trường hợp cần được tư vấn trực tiếp hơn hoặc có nhu cầu thực hiện thủ tục, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button