Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

Cùng với sự phát triển của thương mại điện tử trên toàn thế giới, dịch vụ chuyển phát nhanh, giao nhận hàng hóa cũng có cơ hội để chuyển mình mạnh mẽ. Tại Việt Nam, dịch vụ chuyển phát nhanh được các nhà đầu tư trong và ngoài nước đánh giá là lĩnh vực nhiều tiềm năng. Để tận dụng được tối đa tiềm năng này, nhu cầu tìm hiểu các điều kiện, trình tự, thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh tại Việt Nam cũng trở nên cấp thiết.

Nhu cầu thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh tại Việt Nam

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh
  • Thủ tục và Hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh
  • Kinh nghiệm giúp nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh
  • Dịch vụ nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh tại Nam Việt Luật

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

Hiện nay, tại Việt Nam, các điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đã được gỡ bỏ, trừ dịch vụ logistics. Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ chuyển phát nhanh bao gồm hoạt động kinh doanh hoạt động bưu chính phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 20, Điều 21 Luật Bưu chính:

Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính

  1. Tổ chức, cá nhân đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  2. Hình thức, điều kiện đầu tư, kinh doanh và tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong hoạt động đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính phải theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan đến bưu chính mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính

  1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.
  2. Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

b) Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;

c) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

d) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Về điều kiện khả năng tài chính, để tạo hành lang thông thoáng hơn cho các nhà đầu tư, các quy định về mức vốn pháp định theo Điều 5 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP như “Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam; Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam” đã bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP. Như vậy, hiện nay, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh có thể góp vốn tùy vào khả năng tài chính của mình.

Thêm vào đó, dịch vụ chuyển phát nhanh là một trong những dịch vụ logistics. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh cần chú ý các điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo Điều 4 Nghị định số 163/2017/NĐ-CP:

Kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Thủ tục & Hồ sơ khi nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh cần thực hiện các thủ tục sau để công ty được ra đời, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam:

Giai đoạn 1: Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

Quy định về thẩm tra dự án đầu tư theo Điều 3 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:

Điều 3. Thẩm tra dự án đầu tư (Nghị số 47/2011/NĐ-CP)

  1. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có mức vốn dưới 15 tỷ đồng Việt Nam phải được thẩm tra nhưng không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
  2. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có mức vốn từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên phải được thẩm tra trước khi trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Do vậy, hiện nay, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh chỉ cần thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi đầu tư tại Việt Nam. Hồ sơ thực hiện thủ tục để xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ theo khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư như sau:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh được xác định theo Điều 39 Luật Đầu tư:

Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp bộ hồ sơ hợp lệ đến cơ quan có thẩm quyền.

 Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giai đoạn 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty

Sau khi hoàn tất giai đoạn 1, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh tiếp tục làm thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh;
  • Điều lệ công ty;
  • Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân, hộ chiếu bản sao có công chứng đối với cá nhân và giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập… đối với tổ chức;
  • Danh sách các cổ đông hoặc thành viên sở hữu cổ phần/góp vốn cùng nhà đầu tư nước ngoài thành lậpcông ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh (nếu có).

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và đầu tư nơi công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh dự định đặt trụ sở chính.

Thời gian xử lý hồ sơ: Sở Kế Hoạch và đầu tư sẽ xem xét và tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày làm nếu hồ sơ đảm bảo hợp lệ.

Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài của Nam Việt Luật

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh phải làm các công việc sau thành lập như:

  • Khắc con dấu cho công ty. Tại Việt Nam, mỗi doanh nghiệp sẽ khắc 01 con dấu của công ty và dấu chức danh cho người đại diện theo pháp luật, các chức danh quản lý trong công ty.
  • Thực hiện treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở chính của công ty
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số tại ngân hàng bất kỳ tùy theo nhu cầu của công ty.
  • Thuê hoặc sử dụng dịch vụ kế toán. Tham khảo dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật.
  • Thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp theo đúng Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp
  • Tiến hành thông báo phát hành hóa đơn.
  • Tiến hành kê khai và đóng thuế.

Giai đoạn 3: Công ty cấp Giấy phép bưu chính, Thông báo hoạt động bưu chính

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp phép và xác nhận thông báo:

Phụ thuộc vào phạm vi hoạt động của công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh, cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông theo Điều 9 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP.

Thủ tục cấp Giấy phép bưu chính:

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh tại Việt Nam cần chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bưu chính theo khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 25/2022, gồm:

  • Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty
  • Điều lệ doanh nghiệp (trừ trường hợp công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh là doanh nghiệp tư nhân)
  • Phương án kinh doanh;
  • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
  • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép
  • Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự
  • Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ

Công ty nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính cho công ty.

Thủ tục thông báo hoạt động bưu chính cho công ty

Đây là thủ tục bắt buộc trong trường hợp công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh có hoạt động bưu chính thuộc các trường hợp theo Điều 25 Luật Bưu chính:

Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính

  1. Các hoạt động bưu chính sau đây phải được thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính:

a) Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);

b) Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);

c) Cung ứng dịch vụ gói, kiện;

d) Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;

đ) Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;

e) Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;

g) Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

h) Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.

Hồ sơ để thông báo hoạt động bưu chính thực hiện theo theo Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:

Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chinh

1. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

b) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i, m khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định này.

(Điểm b được sửa đổi theo điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)

2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;

c) (được bãi bỏ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP );

d) Hợp đồng với đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt;

đ) Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

(Điểm d và điểm đ khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)

e) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

3. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chinh…;

b) Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

Điểm b, đ, e, g, h, i, m khoản 2 Điều 6 và điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính

(Điểm b, m khoản 2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

m) Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp dang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).

3. Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

e) Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

Việc thông báo hoạt động bưu chính này phải được công ty thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho công ty.

Tham khảo thêm: Thành lập công ty chuyển phát nhanh tại Việt Nam

Kinh nghiệm giúp nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

Trong quá trình tư vấn cho các nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh, Nam Việt Luật thấy rằng, các nhà đầu tư thường gặp nhiều vướng mắc về ngành nghề kinh doanh, tỉ lệ vốn góp… Để góp phần giảm thiểu những vướng mắc đó, Nam Việt Luật xin chia sẻ những kinh nghiệm hữu ích sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh tại Việt Nam có thể tham khảo các mã ngành, nghề sau khi chuẩn bị hồ sơ:

5310: Bưu chính.

5320: Chuyển phát

Ngoài ra, các nhà đầu tư có thể lựa chọn thêm các ngành, nghề kinh doanh phù hợp khác theo Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh

  • Pháp luật Việt Nam hiện hành cho phép nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ chuyển phát nhanhvới tỉ lệ vốn góp từ 1% cho đến 100%. Tức là, các nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn có thể sở hữu riêng cho mình một công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh, tùy thuộc vào khả năng và năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh gặp khó khăn khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, hãy tham khảo: Các loại hình doanh nghiệp cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc liên hệ ngay với các luật sư, chuyên viên của Nam Việt Luật để được tư vấn.
  • Giấy phép bưu chính được cấp cho công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh chỉ có thời hạn không quá 10 năm. Do vậy, công ty cần theo dõi thời hạn này và phải làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật trong trường hợp còn có nhu cầu hoạt động kinh doanh.
  • Khi thực hiện góp vốn, nhà đầu tư nước ngoài phải góp vốn đầu tư của mình thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

 Nam Việt Luật chia sẻ thông tin hữu ích cho nhà đầu tư

Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Nam Việt Luật

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, am hiểu về thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty, Nam Việt Luật tự tin là đơn vị uy tín giúp các nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh một cách nhanh chóng, chính xác. Sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Nam Việt Luật, nhà đầu tư sẽ được tư vấn toàn diện các vấn đề cho đến khi hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, cụ thể:

  • Tư vấn cho các nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh về các điều kiện tiếp cận thị trường, các điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh
  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, trực tiếp làm thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
  • Tư vấn và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép con cần thiết để hoạt động chuyển phát nhanh tại Việt Nam, như: Giấy phép bưu chính, thông báo hoạt động bưu chính;
  • Tư vấn và hỗ trợ khách hàng thực hiện các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty: thuế; kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…

Đơn vị tư vấn cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

—————————————————–

Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện và thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh theo các quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, trong giới hạn bài viết này, có thể chúng tôi sẽ không thể đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của tất cả các nhà đầu tư, vì đây là thủ tục phức tạp. Do đó, để được tư vấn cụ thể, chi tiết hơn hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được các luật sư, chuyên viên hỗ trợ, giải đáp thắc mắc, hoặc những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button