Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần

Để đăng ký công ty cổ phần thì chúng ta cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định tại Điều 23 của Luật doanh nghiệp 2014 mới nhất bao gồm trong đó là Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần.

Trong bài viết này Nam Việt Luật sẽ giới thiệu đến các bạn mẫu Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần và các thông tin cần thiết để điền vào trong đó như thế nào.

Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần

đăng ký công ty cổ phần đăng ký công ty cổ phần đăng ký công ty cổ phần

Các thông tin cần điền trong giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần

– Thông tin đầu tiên là Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.

Vd : Phòng đăng ký kinh doanh Tỉnh Bình Dương

– Tên người là đại diện pháp luật của công ty được ghi bằng chữ in hoa.

Đăng ký công ty cổ phần với các nội dung như sau

1. Tình trạng thành lập 

– Vì là đăng ký công ty mới nên chúng ta đánh dấu chọn Thành lập mới.

– Nếu là các trường hợp khác thì chọn đánh dấu tương ứng.

Vd : công ty được thành lập do 2 công ty sát nhập với nhau thì chọn Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp.

2. Tên công ty

– Gồm tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng Anh ( nếu có), tên viết tắt (nếu có). Tất cả phải ghi chứ in hoa.

3. Địa chỉ trụ sở chính

– Gồm Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn; Xã/Phường/Thị trấn; Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh; Tỉnh/Thành phố; Quốc gia.

– Và các thông tin khác như : Điện thoại, Fax, Website, Email ( Không bắt buộc phải ghi khi thành lập mới).

4. Ngành, nghề kinh doanh

– Ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

– Hiện nay được quy định trong Danh mục ngành nghề kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Vốn điều lệ

– Ghi bằng số, VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài ( nếu có).

– Tổng số cổ phần, loại cổ phần : bao gồm cổ phần không được quyền chào bán và được chào bán.

– Mệnh giá từng loại cổ phần.

6. Tổng số cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán

– Chỉ tính số loại cổ phần được phép chào bán.

7. Nguồn vốn điều lệ

Gồm tỷ lệ và sô tiền cụ thể về nguồn vốn từ

– Vốn trong nước : vốn nhà nước hay vốn tư nhân.

– Vốn nước ngoài hay vốn khác.

8. Danh sách cổ đông sáng lập

–  Đính kèm danh sách cổ đông sáng lập với Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần

 9. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

– Cũng đính kèm danh sách với Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần nếu có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

10. Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài

– Đính kèm danh sách với Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần nếu có cổ đông nước ngoài là tổ chức.

11. Người đại diện theo pháp luật

– Họ tên ghi bằng chứ in hoa, Giới tính, Ngày sinh, Dân tộc, Quốc tịch.

– Số Giấy tờ chứng thực cá nhân như Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu, Ngày cấp, Nơi cấp.

– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại gồm Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn; Xã/Phường/Thị trấn; Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh; Tỉnh/Thành phố; Quốc gia.

12. Thông tin đăng ký thuế

– Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng: Họ, tên và số điện thoại.

– Địa chỉ nhận thông báo thuế.

– Hình thức hạch toán :  độc lập nếu là thành lập mới

– Năm tài chính

– Tổng số lao động : thường ghi 1 nếu là công ty thành lập mới

– Có hoạt động theo dự án BOT, BTO, BT không ?

– Đăng ký xuất khẩu : Nếu có hoạt động thì ghi là Có

– Các loại thuế phải nộp : thường ban đầu khi thành lập mới thì chỉ chọn Thuế môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Ngành nghề kinh doanh chính.

13. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi

–  Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button