Tư vấn thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh tại Nam Việt Luật được thực hiện với kinh nghiệm hơn 10 năm qua sẽ đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường kinh doanh, thu hút khách hàng và gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp của bạn. Doanh nghiệp muốn hỗ trợ thay đổi ngành nghề kinh doanh nhưng chưa đăng ký trong giấy phép kinh doanh. Nhằm giúp doanh nghiệp đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian khi thêm mã ngành nghề kinh doanh. Nam Việt Luật chia sẻ toàn bộ thông tin cần thiết về thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh để doanh nghiệp nắm bắt thực hiện. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có vướng mắc, vui lòng liên hệ dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh trọn gói uy tín tại Nam Việt Luật. Liên hệ (24/7): 078222 2229 – 0778000555 để được hỗ trợ miễn phí.
Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh:
Bước 1: Tra cứu mã ngành nghề đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề cần bổ sung thêm bằng việc tra cứu mã ngành nghề cấp 4 dựa vào danh sách mã ngành nghề kinh doanh mới nhất
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh
1. Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh, nội dung thông báo bao gồm: Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi; Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Cụ thể, Căn cứ điều 21 Nghị định 155/2013 quy định xử phạt với hành vi vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi.
2. Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty( hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên; đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần)
3. Quyết định của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên; của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc của chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh.
4. Đối với các công ty được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hay các giấy tờ giá trị tương đương thì ngoài các giấy tờ trên, công ty cần phải nộp kèm theo: Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.
5. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh (nếu có)
6. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có).
Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Sau 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ thì phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nếu hồ sơ không hợp lệ thì thông báo sửa đổi ghi rõ lý do.
Bước 4: Công bố thay đổi ngành nghề đâng ký kinh doanh
- Theo quy của Luật Doanh nghiệp thì khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới công ty phải thực hiện công bố nội dung đăng ký kinh doanh mới theo đúng quy định.
- Trừ việc thay đổi địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện của công ty thì không phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia. Còn việc bổ sung ngành nghề kinh doanh chắc chắn phải thực hiện thủ tục này.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý lao động, cơ quan thống kê, cơ quan bảo hiểm xã hội;
- Định kỳ Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố – nơi công ty, doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Các tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà công ty phải công khai theo quy định của pháp luật.
Điều kiện cấp giấy xác nhận bổ sung ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
- Có đầy đủ thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin doanh nghiệp quốc gia;
- Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn tra cứu bổ sung mã ngành nghề kinh doanh cấp 4
- Trước khi bổ sung ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần tra cứu danh mục ngành nghề kinh doanh cấp 4, lựa chọn Ngành nghề + Mã cấp 4 tương ứng và ghi vào hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Khi tra cứu, Nếu doanh nghiệp không tìm thấy mã ngành nghề phù hợp, doanh nghiệp tra cứu thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh chi tiết
*Ví dụ: Nếu bạn muốn kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng thì cần lựa chọn bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh xây dựng theo mã cấp 4 như sau:
F | XÂY DỰNG | ||||
41 | 410 | Xây dựng nhà các loại | |||
4101 | 41010 | Xây dựng nhà để ở | |||
4102 | 41020 | Xây dựng nhà không để ở | |||
42 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng | ||||
421 | Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ | ||||
4211 | 42110 | Xây dựng công trình đường sắt | |||
4212 | 42120 | Xây dựng công trình đường bộ | |||
422 | Xây dựng công trình công ích | ||||
4221 | 42210 | Xây dựng công trình điện | |||
4222 | 42220 | Xây dựng công trình cấp, thoát nước | |||
4223 | 42230 | Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc | |||
4229 | 42290 | Xây dựng công trình công ích khác | |||
429 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác | ||||
4291 | 42910 | Xây dựng công trình thủy | |||
4292 | 42920 | Xây dựng công trình khai khoáng | |||
4293 | 42930 | Xây dựng công trình chế biến, chế tạo | |||
4299 | 42990 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác | |||
43 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng | ||||
431 | Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng | ||||
4311 | 43110 | Phá dỡ | |||
4312 | 43120 | Chuẩn bị mặt bằng | |||
432 | Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác | ||||
4321 | 43210 | Lắp đặt hệ thống điện | |||
4322 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí | ||||
43221 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước | ||||
43222 | Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà không khí | ||||
4329 | 43290 | Lắp đặt hệ thống xây dựng khác | |||
433 | 4330 | 43300 | Hoàn thiện công trình xây dựng | ||
439 | 4390 | 43900 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác |
*Ví dụ: Bạn muốn hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải thì có thể tìm trong danh mục ngành nghề kinh doanh những mã ngành liên quan đến vận tải như sau:
H | VẬN TẢI KHO BÃI | ||||
49 | Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống | ||||
491 | Vận tải đường sắt | ||||
4911 | 49110 | Vận tải hành khách đường sắt | |||
4912 | 49120 | Vận tải hàng hóa đường sắt | |||
492 | Vận tải hành khách bằng xe buýt | ||||
4921 | 49210 | Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành | |||
4922 | 49220 | Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh | |||
4929 | 49290 | Vận tải hành khách bằng xe buýt loại khác | |||
493 | Vận tải đường bộ khác | ||||
4931 | Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) | ||||
49311 | Vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao | ||||
49312 | Vận tải hành khách bằng taxi | ||||
49313 | Vận tải hành khách bàng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | ||||
49319 | Vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt) | ||||
4932 | Vận tải hành khách đường bộ khác | ||||
49321 | Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh | ||||
49329 | Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu | ||||
4933 | Vận tải hàng hóa bằng đường bộ | ||||
49331 | Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng | ||||
49332 | Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) | ||||
49333 | Vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác | ||||
49334 | Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ | ||||
49339 | Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác | ||||
494 | 4940 | 49400 | Vận tải đường ống | ||
50 | Vận tải đường thủy | ||||
501 | Vận tải ven biển và viễn dương | ||||
5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương | ||||
50111 | Vận tải hành khách ven biển | ||||
50112 | Vận tải hành khách viễn dương | ||||
5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương | ||||
50121 | Vận tải hàng hóa ven biển | ||||
50122 | Vận tải hàng hóa viễn dương | ||||
502 | Vận tải đường thủy nội địa | ||||
5021 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa | ||||
50211 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới | ||||
50212 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ | ||||
5022 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa | ||||
50221 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới | ||||
50222 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ | ||||
51 | Vận tải hàng không | ||||
511 | 5110 | Vận tải hành khách hàng không | |||
51101 | Vận tải hành khách hàng không theo tuyến và lịch trình cố định | ||||
51109 | Vận tải hành khách hàng không loại khác | ||||
512 | 5120 | Vận tải hàng hóa hàng không | |||
51201 | Vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến và lịch trình cố định | ||||
51209 | Vận tải hàng hóa hàng không loại khác |
Liên hệ (24/7): 078222 2229 – 0778000555
Lưu ý quan trọng khi thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Cần phải biết những ngành nghề đó có điều kiện hay không? nếu có thì cần điều kiện là gì?
- Bạn phải thực hiện mã hóa ngành nghề kinh doanh muốn thay đổi bổ sung đó về ngành nghề kinh doanh cấp 4 quy định tại hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam đúng theo quy định của pháp luật.
- Bạn phải thực hiện thủ tục thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Hiện nay Luật doanh nghiệp mới nhất đã quy định doanh nghiệp được quyền kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm và tại giấy phép kinh doanh không còn mục danh sách các ngành nghề kinh doanh của công ty, đây là lý do vì sao mà nhiều công ty lầm tưởng là mình có thể thực hiện kinh doanh tất cả các ngành nghề kinh doanh mà không phải làm thủ tục đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
- Ngành nghề kinh doanh dự kiến bổ sung phải có trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc quy định cụ thể trong văn bản pháp luật, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Ngành, nghề kinh doanh dự kiến bổ sung không trùng với nội dung ngành, nghề kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải thực hiện mã hóa ngành nghề kinh doanh muốn thay đổi bổ sung đó về ngành nghề kinh doanh cấp 4 quy định tại hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.
- Khi bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện doanh nghiệp phải đăng ký số điện thoại liên lạc, sắp xếp ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa có những thông tin trên.
- Đối với việc thay đổi bổ sung thêm ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện cho mình thì bạn cần phải chú ý đến những trường hợp như sau:
- Bạn có thể thực hiện thủ tục thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của mình mà không cần phải xác minh với văn phòng đăng ký kinh doanh là công ty đã đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Công ty phải có các loại giấy tờ xác minh mình có đủ điều kiện ngay từ thời điểm làm thủ tục thay đổi bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lưu ý khi thay đổi ngành nghề kinh doanh không có điều kiện
- Trong trường hợp doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh không có điều kiện thì tiến hành bình thường: Tra cứu theo mã ngành nghề 4 số và cung cấp thông tin đăng ký bổ sung vào hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh
Lưu ý khi bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì thủ tục sẽ được tiến hành khi doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ điều kiện về mức vốn pháp định hoặc đáp ứng đủ điều kiện về chứng chỉ hành nghề.
- Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định: Doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ công ty bằng vốn pháp định. Hoặc lớn hơn vốn pháp định cho lĩnh vực hoạt động có trong đăng ký kinh doanh.
- Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề: Doanh nghiệp phải đảm bảo trong quá trình hoạt động có đủ chứng chỉ hành nghề. Nếu không là thành viên công ty, cần lưu kèm Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm chức danh tương ứng và hồ sơ nhân sự của người lao động theo quy định của pháp luật lao động.
Lưu ý không bổ sung các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh sau:
- Kinh doanh các chất ma túy
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật
- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã
- Kinh doanh mại dâm
- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
- Và các ngành nghề kinh doanh bị cấm khác.
Lưu ý về áp mã ngành kinh tế cấp 4
- Đối với ngành nghề được quy định trong mã ngành kinh tế Việt Nam khi bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty phải thực hiện áp mã ngành nghề kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh của công ty theo mã ngành cấp 4.
- Với mã ngành thực hiện theo pháp luật chuyên ngành: công ty ghi nhận ngành nghề theo văn bản pháp luật chuyên ngành, sau đó tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Với ngành nghề có chứng chỉ hành nghề: công ty tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh và được thực hiện ngay thủ tục bổ sung ngành nghề mà không cần cung cấp chứng chỉ hành nghề tại thời điểm nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh.
Lưu ý khi xuất hóa đơn cho ngành nghề chưa đăng ký kinh doanh?
- Đối với ngành, nghề chưa đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp cần tiến hành thông báo về việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh nếu không thì doanh nghiệp có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Lưu ý khi thay đổi ngành nghề kinh doanh mà không thông báo
Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Mức xử phạt căn cứ Điều 31 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định:
- Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
Phí dịch vụ bổ sung ngành nghề kinh doanh 1.000.000đ tại Nam Việt Luật
- Phí dịch vụ (đã bao gồm Lệ phí nhà nước, lệ phí công bố): 1.000.000 đ
- Khi thực hiện thay đổi thêm các nội dung khác đi kèm, vui lòng xem thêm: Bảng giá thay đổi đăng ký kinh doanh giá rẻ
Tư vấn thay đổi ngành nghề kinh doanh tại Nam Việt Luật
- Tư vấn các điều kiện, cách áp tra cứu mã ngành nghề kinh doanh phù hợp với nhu cầu hoạt động của công ty cũng như đảm bảo đúng điều kiện quy định của pháp luật.
- Soạn hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh cho công ty khách hàng.
- Thay mặt khách hàng tiến hành thực hiện toàn bộ thủ tục với cơ quan nhà nước liên quan tới thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Hướng dẫn khách hàng các thủ tục sau khi bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Tư vấn, hỗ trợ và thực hiện thủ tục xin giấy phép con đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo đúng quy định.
Các bước tiến hành dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh tại Nam Việt Luật:
- Bước 1: Quý khách thanh toán phí dịch vụ gửi biên nhận cho NVL xác nhận đã thanh toán
- Bước 2: Quý khách gửi bản chụp 2 mặt giấy phép doanh nghiệp + Gửi danh sách ngành nghề cần bổ sung, thay đổi
- Bước 3: Nam Việt Luật tiến hành soạn thảo hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh, gửi khách hàng ký hồ sơ + đóng dấu
- Bước 4: Nộp hồ sơ, theo dõi xử lý hồ sơ, nhận kết quả, bàn giao kết quả, thu tiền (nếu có) và kết thúc dịch vụ.
Dịch vụ bổ sung ngành nghề kinh doanh tại Nam Việt Luật cam kết thay mặt khách hàng thực hiện toàn bộ các thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh theo đúng yêu cầu của pháp luật. Khách hàng sẽ không phải tìm hiểu thủ tục hành chính phức tạp, không cần chạy đi chạy lại để làm thủ tục, vừa tốn thời gian lại mất nhiều công sức. Đến với dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh của chúng tôi, chắc chắn bạn sẽ hài lòng!
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.