Dịch vụ thành lập công ty tại Nam Việt Luật
Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh
Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng đối với doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng kinh doanh hoặc thay đổi lĩnh vực kinh doanh khác. Vậy thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh như thế nào? Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh theo mã cấp 4 ra sao? Trình tự các bước thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định pháp luật? Dưới đây là một vài hướng dẫn giúp bạn dễ dàng thực hiện thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhất.
Hướng dẫn thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
Hồ sơ bạn cần chuẩn bị khi bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm:
- Thông báo về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Quyết định về việc bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh.
- Các chứng chỉ, giấy phép hành nghề, kinh doanh đi kèm (nếu là ngành nghề có điều kiện).
- Biên bản họp về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh (Biên bản họp đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty Cổ phần).
- Văn bản ủy quyền của người thực hiện thủ tục.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh bằng 2 cách:
- Cách 1: Thực hiện trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Cách 2: Thực hiện thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng đăng ký kinh doanh
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp sau 3 ngày làm việc.
>>> Lưu ý:
- Khi công ty thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, công ty sẽ được quyền đăng ký bổ sung trước sau đó khi công ty chính thức thực hiện đảm bảo các điều kiện kinh doanh hoặc xin giấy phép con liên quan đến điều kiện kinh doanh. Đối với ngành nghề kinh doanh cần chứng chỉ hành nghề, công ty cần phải đảm bảo trong quá trình hoạt động có đủ chứng chỉ hành nghề.
- Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định, công ty cần phải đăng ký vốn điều lệ công ty lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định cho lĩnh vực hoạt động có trong đăng ký kinh doanh. Công ty sẽ không phải chứng minh vốn pháp định, vốn điều lệ khi đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện về vốn khi thành lập công ty cũng như khi bổ sung ngành nghề kinh doanh;
Bước 4: Công bố nội dung thay đổi ngành nghề kinh doanh
Theo quy của Luật Doanh nghiệp thì khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới công ty phải thực hiện công bố nội dung đăng ký kinh doanh mới theo đúng quy định.
Trừ việc thay đổi địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện của công ty thì không phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia. Còn việc bổ sung ngành nghề kinh doanh chắc chắn phải thực hiện thủ tục này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý lao động, cơ quan thống kê, cơ quan bảo hiểm xã hội;
Định kỳ Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố – nơi công ty, doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Các tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà công ty phải công khai theo quy định của pháp luật.
Nội dung thông báo bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo bao gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế).
- Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi.
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Cụ thể như sau:
Căn cứ điều 21 Nghị định 155/2013 quy định xử phạt với hành vi vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi.
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
Hướng dẫn tra cứu bổ sung, thay đổi mã ngành nghề kinh doanh
Trước khi làm thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp có thể lựa chọn những ngành nghề dự tính hoạt động và tra cứu áp ngành nghề kinh doanh theo mã cấp 4 vào hồ sơ bổ sung ngành nghề.
Ví dụ: Bạn muốn hoạt động kiinh doanh trong lĩnh vực vận tải thì có thể tìm trong danh mục ngành nghề kinh doanh những mã ngành liên quan đến vận tải như sau:
H | VẬN TẢI KHO BÃI | ||||
49 | Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống | ||||
491 | Vận tải đường sắt | ||||
4911 | 49110 | Vận tải hành khách đường sắt | |||
4912 | 49120 | Vận tải hàng hóa đường sắt | |||
492 | Vận tải hành khách bằng xe buýt | ||||
4921 | 49210 | Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành | |||
4922 | 49220 | Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh | |||
4929 | 49290 | Vận tải hành khách bằng xe buýt loại khác | |||
493 | Vận tải đường bộ khác | ||||
4931 | Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) | ||||
49311 | Vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao | ||||
49312 | Vận tải hành khách bằng taxi | ||||
49313 | Vận tải hành khách bàng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | ||||
49319 | Vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt) | ||||
4932 | Vận tải hành khách đường bộ khác | ||||
49321 | Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh | ||||
49329 | Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu | ||||
4933 | Vận tải hàng hóa bằng đường bộ | ||||
49331 | Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng | ||||
49332 | Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) | ||||
49333 | Vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác | ||||
49334 | Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ | ||||
49339 | Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác | ||||
494 | 4940 | 49400 | Vận tải đường ống | ||
50 | Vận tải đường thủy | ||||
501 | Vận tải ven biển và viễn dương | ||||
5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương | ||||
50111 | Vận tải hành khách ven biển | ||||
50112 | Vận tải hành khách viễn dương | ||||
5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương | ||||
50121 | Vận tải hàng hóa ven biển | ||||
50122 | Vận tải hàng hóa viễn dương | ||||
502 | Vận tải đường thủy nội địa | ||||
5021 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa | ||||
50211 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới | ||||
50212 | Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ | ||||
5022 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa | ||||
50221 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới | ||||
50222 | Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ | ||||
51 | Vận tải hàng không | ||||
511 | 5110 | Vận tải hành khách hàng không | |||
51101 | Vận tải hành khách hàng không theo tuyến và lịch trình cố định | ||||
51109 | Vận tải hành khách hàng không loại khác | ||||
512 | 5120 | Vận tải hàng hóa hàng không | |||
51201 | Vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến và lịch trình cố định | ||||
51209 | Vận tải hàng hóa hàng không loại khác |
Hoặc nếu bạn muốn kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng thì cần lựa chọn bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh xây dựng theo mã cấp 4 như sau:
F | XÂY DỰNG | ||||
41 | 410 | Xây dựng nhà các loại | |||
4101 | 41010 | Xây dựng nhà để ở | |||
4102 | 41020 | Xây dựng nhà không để ở | |||
42 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng | ||||
421 | Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ | ||||
4211 | 42110 | Xây dựng công trình đường sắt | |||
4212 | 42120 | Xây dựng công trình đường bộ | |||
422 | Xây dựng công trình công ích | ||||
4221 | 42210 | Xây dựng công trình điện | |||
4222 | 42220 | Xây dựng công trình cấp, thoát nước | |||
4223 | 42230 | Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc | |||
4229 | 42290 | Xây dựng công trình công ích khác | |||
429 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác | ||||
4291 | 42910 | Xây dựng công trình thủy | |||
4292 | 42920 | Xây dựng công trình khai khoáng | |||
4293 | 42930 | Xây dựng công trình chế biến, chế tạo | |||
4299 | 42990 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác | |||
43 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng | ||||
431 | Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng | ||||
4311 | 43110 | Phá dỡ | |||
4312 | 43120 | Chuẩn bị mặt bằng | |||
432 | Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác | ||||
4321 | 43210 | Lắp đặt hệ thống điện | |||
4322 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí | ||||
43221 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước | ||||
43222 | Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà không khí | ||||
4329 | 43290 | Lắp đặt hệ thống xây dựng khác | |||
433 | 4330 | 43300 | Hoàn thiện công trình xây dựng | ||
439 | 4390 | 43900 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác |
Tương tự đối với các ngành nghề khác mà bạn dự tính đăng ký thì có thể tra cứu mã ngành nghề kinh doanh phù hợp trong danh mục dưới đây:
>>>Tham khảo: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh <<<
Trên đây là danh mục ngành nghề theo các mã ngành kinh tế cấp 4. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp không tìm thấy ngành nghề kinh doanh dự tính đăng ký ở mục ngành nghề kinh doanh trên thì doanh nghiệp có thể tham khảo ngay: Xem Chi tiết ngành nghề kinh doanh đầy đủ thông tin dưới đây:
>>>Tham khảo: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh chi tiết <<<
Khi doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải đáp ứng đủ điều kiện tương ứng với ngành nghề kinh doanh đó mới được phép kinh doanh. Dưới đây là mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
>>>Tham khảo: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện <<<
Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh.
Lưu ý về áp mã ngành kinh tế cấp 4 khi bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
Khi tiến hành bổ sung ngành nghề kinh doanh cần phải lưu ý về việc áp mã ngành kinh tế Việt Nam trong hồ sơ như sau:
- Với ngành nghề được quy định trong mã ngành kinh tế Việt Nam khi bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty phải thực hiện áp mã ngành nghề kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh của công ty theo mã ngành cấp 4.
- Với mã ngành thực hiện theo pháp luật chuyên ngành: công ty ghi nhận ngành nghề theo văn bản pháp luật chuyên ngành, sau đó tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Với ngành nghề có chứng chỉ hành nghề: công ty tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh và được thực hiện ngay thủ tục bổ sung ngành nghề mà không cần cung cấp chứng chỉ hành nghề tại thời điểm nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh.
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Doanh nghiệp đã đăng ký thông tin số điện thoại liên lạc;
- Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
- Có đầy đủ thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin doanh nghiệp quốc gia;
- Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh tại Nam Việt Luật
Nếu như quý khách không có đủ thời gian và không thể tự thực hiện thủ tục thì có thể gửi những thông tin và giấy tờ sau cho công ty Nam Việt Luật để thực hiện dịch vụ bổ sung ngành nghề kinh doanh nhanh chóng:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
- Liệt kê cần bổ sung ngành nghề kinh doanh gì
Sau khi tiếp nhận thông tin, Nam Việt Luật sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh theo yêu cầu và liên hệ khách hàng ký hồ sơ, nộp hồ sơ, theo dõi và nhận kết quả bổ sung ngành nghề kinh doanh và bàn giao kết quả lại cho quý khách.
+ Phí dịch vụ: 500,000 đ
+ Lệ phí nhà nước: 200,000 đ
+ Lệ phí đăng bố cáo: 300,000 đ
Mọi thông tin liên quan đến thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh vui lòng liên hệ công ty Nam Việt Luật để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết. Nam Việt Luật luôn sẵn sàng tư vấn và hướng dẫn thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh tận tình nhất.
(Gọi 7:45 – 17:15): 02873000555
(Gọi 24/7): 0778000555
Email: info@namvietluat.vn
Những câu hỏi và câu trả lời bạn nên đọc qua
Bài viết liên quan
Bạn đã xem các bài viết sau
Copyright 2020 All Rights Reserved. Mọi sự sao chép phải được Nam Việt Luật đồng ý!
IP: 3.237.205.144