Thành lập công ty có vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm

Những lợi ích của phần mềm điện tử đã được mọi người khai thác từ rất lâu. Đặc biệt với thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay thì những phần mềm điện tử máy tính là vật dụng càng không thể thiếu với mỗi người. Bởi đội ngũ kỹ sư công nghệ thông tin của Việt Nam rất dồi dào và có năng lực. Với những lợi ích như vậy, số lượng người có nhu cầu sử dụng phần mềm điện tử ngày càng tăng trên thị trường. Vì vậy, việc đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh phần mềm cũng được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. Sau đây, Nam Việt Luật xin giới thiệu tới Quý khách hàng bài viết về thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm dưới đây

Những vấn đề doanh nghiệp kinh doanh phần mềm cần lưu ý

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với mọi người các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm;
  • Thủ tục & hồ sơ đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm;
  • Thủ tục & hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của công ty có vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm;
  • Kinh nghiệm khi thực hiện thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm;
  • Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm tại Nam Việt Luật.

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/03/2021;
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

Điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm

Kể từ khi gia nhập WTO, Việt Nam đã ký kết các thỏa thuận về dịch vụ, trong đó có dịch vụ máy tính. Theo đó, dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan khác (CPC 841-845, CPC 849) không bị hạn chế cung cấp qua biên giới và tiêu dùng ở nước ngoài. Nên hiện nay các nhà đầu tư nước ngoài mạnh dạn đầu tư kinh doanh phần mềm tại Việt Nam khá đông đảo. 

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm tại Việt Nam bao gồm:

  • Các tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch các nước thành viên của WTO, hoặc thuộc quốc gia có ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam;
  • Các cá nhân nước ngoài là công dân của các nước thành viên của WTO, công dân quốc gia có ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam;

Nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm tại Việt Nam bằng hai hình thức là Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

Thứ nhất, đối với hình thức đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn nước ngoài hoặc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 22 Luật Đầu tư 2020, cụ thể như sau:

Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:

a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;

b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;

c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

2. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”

Thứ hai, đối với hình thức đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp theo hình thức này được quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020:

Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;

b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;

c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.”

Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện  

Nhân viên kinh doanh phần mềm là người bán những sản phẩm đặc thù – phần mềm

Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm

Như đã trình bày ở mục II, thì nhà đầu tư nước ngoài có 02 cách thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh phần mềm tại Việt Nam. Nam Việt Luật xin chia sẻ thủ tục trình tự thành lập cụ thể đối với từng hình thức đầu tư dưới đây:

Trường hợp 1: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh phần mềm theo hình thức đầu tư trực tiếp

Giai đoạn 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thì nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hướng dẫn tại Điều 63 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao CMND/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ. Nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận. Xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư. Cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Giai đoạn 2: Hoàn tất thủ tục thành lập  công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh phần mềm tại phòng Đăng ký kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Điều lệ công ty do doanh nghiệp biên soạn.
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có) hoặc danh danh sách thành viên công ty
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, khách hàng nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 3 ngày sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Hiện nay, việc công bố thông tin doanh nghiệp được Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện trong vòng 3 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Lệ phí công bố sẽ được thu cùng với lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Bước 4: Khắc dấu công ty

Mỗi công ty phải có con dấu riêng của mình để thể hiện tư cách pháp nhân của riêng công ty. Về hình thức và nội dung con dấu sẽ do công ty tự quyết định, nhưng phải trùng với nội dung quy định được nêu trong Điều lệ công ty.

Bước 5: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, ngay sau khi thành lập công ty nhà đầu tư cần tiến hành mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp.

Bước 6: Hoàn thành các thủ tục sau thành lập công ty

Sau khi thành lập công ty nhà đầu tư tiến hành các thủ tục đăng ký tài khoản, mua chữ số, nộp thuế môn bài, kê khai thuế môn bài, phát hành hóa đơn, kê khai thuế,….

 

Trường hợp 2: Thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm có vốn nước ngoài bằng hình thức đầu tư gián tiếp

Trong trường hợp này, bạn chỉ cần thực hiện theo 2 giai đoạn

Giai đoạn 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Hồ sơ để đăng ký góp, mua cổ phần, mua phần vốn góp được quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:

Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này).”

Trình tự thủ tục:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định và thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Giai đoạn 2: Hoàn thành thủ tục việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm có:

  • Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đã được cấp;
  • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên, cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, đại diện pháp luật của công ty. Trường hợp là tổ chức thì có bản sao công chứng giấy phép kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập của tổ chức nước ngoài, kèm theo bản sao công chứng hộ chiếu của cá nhân người đại diện phần vốn góp của tổ chức đó;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Quyết định của công ty về những nội dung thay đổi;
  • Biên bản họp về nội dung thay đổi (nếu có);
  • Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp;
  • Danh sách thành viên/danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
  • Điều lệ công ty, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (tùy theo từng loại hình);
  • Danh sách thành viên/danh sách cổ đông (nếu có trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp).

Trình tự thủ tục

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, khách hàng nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 3 ngày sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật

Lợi nhuận “khủng” từ việc kinh doanh phần mềm

Kinh nghiệm khi thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm

1. Những lưu ý trước khi thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm

Để thuận lợi thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm, chủ doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:

Chọn loại hình công ty

Hiện nay, theo Luật doanh nghiệp 2020 quy định các loại hình doanh nghiệp sau: công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn. Doanh nghiệp có thể tùy vào tình trạng, điều kiện của công ty mình chọn loại hình phù hợp. Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp.

Chuẩn bị địa chỉ của công ty

Địa chỉ công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của công ty bạn phải ở lãnh thổ của Việt Nam và có địa chỉ xác định bằng số nhà, tên phố, phường, quận, thành phố hoặc tỉnh thành, số điện thoại, số fax và thư điện tử nếu có.

Công ty cần chuẩn bị địa chỉ hoạt động kinh doanh đầy đủ. Lưu ý là không được đặt trụ sở chính của doanh nghiệp ở cung cư hay tập thể.

Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty.

Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh

Như mọi doanh nghiệp khác, để kinh doanh phần mềm, doanh nghiệp cũng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư. Doanh nghiệp lựa chọn mã ngành tương ứng với hoạt động kinh doanh của mình như sau:

– Sản xuất, gia công phần mềm:

  • 6201 đối với hoạt động viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm; lập trình các phần mềm nhúng; gia công phần mềm.
  • 6202 đối với hoạt động lập và thiết kế các hệ thống máy tính tích hợp các phần mềm máy tính và công nghệ giao tiếp;

– Xuất bản phần mềm – 5820 (bao gồm cả phát hành các phần mềm trọn gói; viết và xuất bản phần mềm cho trò chơi video giải trí);

– Bán buôn phần mềm – 4651;

– Bán lẻ phần mềm – 4741;

– Sao chép các phần mềm và dữ liệu sang đĩa, băng từ các bản gốc – 1820;

Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh.

Chuẩn bị người đại diện pháp luật

Công ty có vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm phải lựa chọn người đại diện doanh nghiệp có đủ khả năng về chuyên môn và kinh nghiệm.

Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc),Chủ tịch Hội đồng thành viên/quản trị, và các chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty.

Xem thêm chi tiết Quy định người đại diện theo pháp luật của công ty

Chuẩn bị vốn thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm

Không có quy định số vốn tối thiểu hoặc tối đa (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định). Số vốn này do doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác. Tùy vào điều kiện, mong muốn và kế hoạch phát triển của doanh nghiệp mình để cân nhắc kê khai vốn thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm cho phù hợp.

Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?

Chuẩn bị tên của công ty

Xác định tên công ty có vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm muốn đặt là gì. Tên công ty phải viết bằng tiếng Việt có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố đó là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên công ty không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

2. Các chính sách về thuế áp dụng với công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh phần mềm

Đối với doanh nghiệp sản xuất phần mềm được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ khi thành lập được quy định tại Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/08/2015 như sau:

  • Từ năm 1 đến năm 4: Được miễn thuế TNDN.
  • Từ năm 5 đến năm 13 (9 năm tiếp theo): Được giảm 50% thuế TNDN với thuế suất 10% (Nộp 5%).
  • Từ năm 14 đến năm 15: (thuế suất 10% trong 15 năm)Thuế suất 10%.
  • Từ năm 16 trở đi: Nộp thuế TNDN bình thường.

Lưu ý: Doanh nghiệp kinh doanh mua bán phần mềm thì không được áp dụng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nêu trên.

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) đối với công ty kinh doanh phần mềm. Căn cứ Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) thì: Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật là đối tượng không chịu thuế VAT.

Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm của Nam Việt Luật

Với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm Nam Việt Luật tự tin là một đơn vị tư vấn pháp lý chất lượng mà Quý khách có thể lựa chọn. Đến với dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm của Nam Việt Luật, Quý khách hàng sẽ được:

  • Tư vấn các vấn đề trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, chọn ngành nghề kinh doanh, chọn loại hình công ty, địa điểm, người đại diện theo pháp luật…
  • Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập & các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
  • Tư vấn & Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp & giấy phép con cần thiết;
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn pháp luật về thuế, dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh sau thành lập & trong quá trình hoạt động của công ty.

Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm của Nam Việt Luật

—————————————–

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến công ty có vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm. Hy vọng những chia sẻ của bài viết trên đây phần nào giúp độc giả nắm rõ các điều kiện mở công ty có vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm để thuận lợi thành lập công ty theo mong muốn của mình. Nếu còn vướng mắc gì về quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài kinh doanh phần mềm cần giải đáp, hãy liên hệ ngay cho Nam Việt Luật để được tư vấn cụ thể một cách tốt nhất.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button