Việt Nam với lợi thế vị trí địa lý, nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ là địa điểm lý tưởng để thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Một xu hướng phổ biến hiện nay để các nhà đầu tư nước ngoài hiện diện thương mại tại Việt Nam là thành lập công ty con. Để theo kịp xu hướng này, các nhà đầu tư nước ngoài cần hiểu rõ trình tự, thủ tục để thành lập công ty con tại Việt Nam.
Mô hình công ty con tại Việt Nam ngày càng phổ biến
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện thành lập công ty con tại Việt Nam
- Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam
- Kinh nghiệm khi thành lập công ty con tại Việt Nam
- Dịch vụ thành lập công ty con tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Điều kiện thành lập công ty con tại Việt Nam
Với tính chất là công ty con tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, thành lập công ty con tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện thành lập như các công ty thông thường theo pháp luật Việt Nam như điều kiện về chủ thể, ngành, nghề kinh doanh, vốn, trụ sở chính, tên doanh nghiệp… Tham khảo: Các điều kiện thành lập công ty tại Việt Nam
Bên cạnh đó, còn phải đáp ứng các điều kiện đặc thù về ngành, nghề kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường.
Theo Phụ lục I kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP về Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, có 25 ngành, nghề, nhà đầu tư nước ngoài không được kinh doanh do thuộc danh mục ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường. Đối với các ngành, nghề thuộc danh mục này, nhà đầu tư nước ngoài không được đầu tư thành lập công ty con tại Việt Nam để kinh doanh.
Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường nêu trên còn bao gồm 59 nhóm ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh các ngành, nghề trong danh mục này nhưng phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường tương ứng. Tùy vào ngành, nghề mà nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn và quy định pháp luật tại từng thời điểm, các điều kiện tiếp cận thị trường mà nhà đầu tư nước ngoài cần chú ý có thể bao gồm một/một số hoặc tất cả các điều kiện theo khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư và khoản 3 Điều 15 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:
Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
b) Hình thức đầu tư;
c) Phạm vi hoạt động đầu tư;
d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 15. Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
3. … nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện (nếu có) sau đây:
a) Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;
b) Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước;
c) Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;
d) Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;
đ) Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
e) Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Để biết chính xác các điều kiện cụ thể áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn của Nam Việt Luật.
Lưu ý những điều kiện thành lập công ty con tại Việt Nam
Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam
Để thành lập công ty con tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện qua 02 bước: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài và Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty con. Hồ sơ và trình tự thực hiện như sau:
Giai đoạn 1: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
Đây là thủ tục bắt buộc đối với các nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam theo hình thức thành lập công ty con tại Việt Nam và được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để thực hiện thủ tục này, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thì cần chuẩn bị thêm Văn bản ủy quyền và Giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tùy thuộc vào địa điểm nhà đầu tư nước ngoài chọn làm trụ sở chính khi đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam mà cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là khác nhau. Trường hợp công ty con dự định đặt trụ sở chính trong Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế thì Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp trụ sở chính công ty con nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì cơ quan có thẩm quyền là Sở Kế hoạch đầu tư nơi công ty dự định đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nếu hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện hợp lệ.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được cấp khi hồ sơ hợp lệ
Giai đoạn 2: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục thực hiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thực hiện các công việc sau thành lập để công ty con tại Việt Nam chính thức được hoạt động trên thị trường. Thủ tục này được thực hiện theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty con tại Việt Nam
Bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty bao gồm các thành phần sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên (nếu thành lập công ty theo loại hình Công ty hợp danh, Công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (nếu thành lập theo loại hình Công ty cổ phần);
- Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên/cổ đông là tổ chức;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp sau khi hoàn thành Giai đoạn 1 nêu trên;
- Văn bản ủy quyền cho Nam Việt Luật thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam nếu sử dụng dịch vụ của Nam Việt Luật;
- Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.
Bước 2: Nộp hồ sơ, thông báo công khai thông tin đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam
Sau khi hoàn tất hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài cần nộp bộ hồ sơ với các thành phần nêu trên tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và có kết quả sau 03 ngày làm việc. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty nếu hồ sơ đủ điều kiện.
Thông tin về công ty con mới thành lập sẽ được công bố trong 30 ngày kể từ ngày công khai. Nội dung công bố bao gồm:
- Ngành, nghề kinh doanh của công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) đối với công ty cổ phần
Bước 3: Công ty con tại Việt Nam thực hiện các công việc sau thành lập
- Công ty tiến hành khắc dấu cho công ty:
Khi hồ sơ đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam được chấp thuận thì công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty cần liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu của công ty mình. Loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của công ty do công ty quyết định và thực hiện quản lý, sử dụng, lưu giữ dấu theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế công ty ban hành.
- Công ty treo bảng hiệu tại trụ sở công ty mình
Công ty liên hệ, đặt làm bảng hiệu của công ty với đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, số điện thoại…, và treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính đã đăng ký để thuận tiện cho việc quản lý.
- Công ty mở tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số điện tử
Để mở tài khoản ngân hàng cho công ty, cần chuẩn bị Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty, con dấu và Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật để làm thủ tục mở tài khoản tại ngân hàng.
Công ty cũng cần đăng ký mua chữ ký số online để phục vụ mục đích đóng thuế cũng như nộp tờ khai thuế trực tuyến. Để thuận tiện trong giao dịch, công ty có thể đề nghị ngân hàng kích hoạt chức năng đóng thuế cho tài khoản ngân hàng của công ty. Kế toán của công ty sẽ dùng tài khoản chữ ký số đã mua để thực hiện đóng thuế online cho doanh nghiệp theo đúng quy định.
Để đảm bảo công tác kế toán cho công ty, giải quyết những vấn đề về sổ sách, quyết toán thuế, công ty có thể thuê dịch vụ kế toán của Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí.
- Công ty thực hiện góp vốn vào công ty
Thời hạn tối đa để chủ sở hữu, các thành viên, cổ đông góp vào công ty là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, phải góp đủ số vốn đã cam kết hoặc làm thủ tục giảm vốn theo đúng quy định của pháp luật. Tham khảo: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp
- Công ty tiến hành thông báo phát hành hóa đơn
Để hóa đơn của công ty được sử dụng hợp pháp tại Việt Nam, công ty cần thực hiện thủ tục thông báo phát hành hóa đơn lên cơ quan quản lý có thẩm quyền. Khi được cho phép thì công ty mới được tiến hành in, đặt in hóa đơn để sử dụng đúng mục đích hoặc có thể mua hóa đơn để sử dụng thay vì in.
- Công ty tiến hành kê khai và đóng thuế
Sau khi thành lập công ty, công ty cần tiến hành kê khai và đóng thuế đầy đủ. Các loại thuế cụ thể bao gồm:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng sau khi kết thúc năm tài chính.
+ Thuế giá trị gia tăng, đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp.
+ Thuế môn bài: Công ty phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nhà đầu tư nước ngoài có thể tự mình thực hiện các thủ tục nêu trên hoặc thảm khảo Dịch vụ thủ tục thành lập công ty trọn gói của Nam Việt Luật
Kinh nghiệm khi thành lập công ty con tại Việt Nam
Qua quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty con tại Việt Nam cho các nhà đầu tư nước ngoài, Nam Việt Luật xin tổng kết một số kinh nghiệm hữu ích để các nhà đầu tư tham khảo:
- Trên thực tế, nhiều nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty con tại Việt Nam để kinh doanh không được tư vấn kỹ về cách lựa chọn ngành, nghề kinh doanh phù hợp, dẫn đến lựa chọn những ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh. Hoặc lựa chọn đăng ký những ngành, nghề thuộc danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện nhưng lại không đáp ứng các điều kiện tương ứng. Do đó, trước khi quyết định thành lập công ty con tại Việt Nam, các nhà đầu tư cần phải xem xét, đánh giá và ra quyết định phù hợp.
- Khi lựa chọn kinh doanh những ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện, các nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý, đảm bảo những điều kiện đó và thường phải chú ý thực hiện thủ tục xin các giấy phép con cần thiết trước khi hoạt động kinh doanh. Tham khảo: Các ngành, nghề phải có giấy phép con trước khi kinh doanh.
- Khi góp vốn vào công ty con, các nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý vốn đầu tư phải được góp qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định tại Thông tư 06/2019/TT-NHNN ngày 26/6/2019 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thực hiện đúng quy định này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.
Tham khảo những kinh nghiệm hữu ích khi thành lập công ty con tại Việt Nam
Dịch vụ thành lập công ty con tại Việt Nam tại Nam Việt Luật
Nam Việt Luật là nơi quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, am hiểu về điều kiện, thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty con tại Việt Nam cho các nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, Nam Việt Luật có khả năng tư vấn chi tiết và đầy đủ mọi vấn đề khi mở công ty cho các nhà đầu tư. Đặc biệt, nhằm giúp các nhà đầu tư nắm rõ những quy định trước khi thành lập công ty con tại Việt Nam, Nam Việt Luật chuyên tư vấn những vấn đề liên quan như:
- Tư vấn điều kiện đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư tại Việt Nam: các điều kiện tiếp cận thị trường (nếu có);…
- Tư vấn cho khách hàng lựa chọn loại hình phù hợp khi thành lập công ty con tại Việt Nam: tư vấn ưu điểm, nhược điểm của mỗi loại hình doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam để các nhà đầu tư đưa ra quyết định về loại hình công ty phù hợp với cơ cấu, mục đích hoạt động kinh doanh của mình.
- Tư vấn các điều kiện khi thành lập công ty: vốn điều lệ thành lập công ty; tỉ lệ nắm giữ cổ phần hoặc phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty (nếu có); lựa chọn ngành nghề kinh doanh của công ty con phù hợp theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam cũng như tuân thủ Điều ước quốc tế có liên quan; địa điểm đặt trụ sở chính công ty con tại Việt Nam; cách đặt tên công ty con đáp ứng quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ và trực tiếp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho khách hàng.
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ và trực tiếp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty con tại Việt Nam.
- Tư vấn đáp ứng các điều kiện bắt buộc, soạn thảo hồ sơ, thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép con trong trường hợp công ty con tại Việt Nam kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện các công việc cần quan tâm sau khi thành lập công ty: Khắc dấu; tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán thuê; mở tài khoản ngân hàng; các vấn đề phát sinh khác…
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty con tại Việt Nam
—————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty con tại Việt Nam, thủ tục đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, đây là thủ tục phức tạp và trong giới hạn bài viết này không thể đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của các nhà đầu tư quan tâm. Do đó, để được tư vấn trực tiếp hơn hoặc có nhu cầu thực hiện thủ tục, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.