Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu

Việt Nam được xem là một nước có thị trường hàng hóa sôi nổi về các mặt hàng kinh doanh, điều đó đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty thực hiện quyền nhập khẩu tại Việt Nam thì phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục đăng ký theo đúng quy định của pháp luật.. Nam Việt Luật sẽ phân tích để bạn hiểu rõ hơn về các quy định và điều kiện để thành lập công ty vốn nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa qua bài viết dưới đây nhé!

Quyền nhập khẩu là lĩnh vực đầu tư quan trọng và phổ biến đối với hoạt động kinh doanh của mỗi công ty.

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu;
  • Thủ tục & hồ sơ đăng ký thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu;
  • Thủ tục & hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu;
  • Kinh nghiệm khi thực hiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu;
  • Dịch vụ thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu tại Nam Việt Luật.

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Điều kiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu

Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam.

Theo Biểu cam WTO hạn chế tiếp cận thị trường đối với lĩnh vực này được quy định như sau: “không hạn chế, ngoại trừ phải thành lập liên doanh với các đối tác Việt Nam và tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 49%. Kể từ ngày 01/01/2008 hạn chế vốn góp 49% sẽ được bãi bỏ. Kể từ ngày 1/1/2009, không hạn chế”. Như vậy, tính đến nay các hạn chế đối với lĩnh vực thực hiện quyền phân phối hàng hóa đã hết nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư 100% vốn vào Việt Nam.

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP thì công ty có vốn nước ngoài có quyền xuất nhập khẩu hàng hóa trong trường hợp đạt các điều kiện sau đây:

“Điều 7. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:

a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu.”

Theo đó, nhà đầu tư phải được cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa theo Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP:

Điều 5. Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:

a) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;

b) Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định này;…”

Điều kiện để cấp Giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định như sau – Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP:

“Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh

1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

a) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

b) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

c) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này;

b) Đáp ứng tiêu chí sau:

– Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;

– Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;

– Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;

– Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

3. Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí

a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:

– Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;

– Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.

c) Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.”

Ngoài ra, Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 34/2013/TT-BCT quy định như sau:

“Điều 2. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền nhập khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư này.

3. Việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác có liên quan.”

Về nguyên tắc, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện quyền nhập khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 của Thông tư này.

Theo điều khoản trên hàng hóa là đĩa, băng và các phương tiện lưu trữ thông tin đã ghi âm thanh hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, kể cả khuôn và vật chủ (gốc) để sản xuất băng, đĩa… tại phụ lục 02. Nên doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện quyền nhập khẩu

Nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài nhập khẩu tại Việt Nam bằng hai hình thức là Đầu tư trực tiếp – Điều 22 Luật Đầu tư 2020 và đầu tư gián tiếp – Điều 24 Luật Đầu tư 2020.

Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện  

Nhu cầu nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam rất phong phú đa dạng

Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu

Để thành lập công ty vốn nước ngoài nhập khẩu hàng hóa nhà đầu tư phải thực hiện việc xin các Giấy phép con tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền tùy vào từng hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Thành lập công ty vốn nước ngoài nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức đầu tư trực tiếp

Giai đoạn 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

  • Đơn xin cấp giấy phép cho người nước ngoài được đầu tư vào Việt Nam.
  • Bản báo cáo khả năng tài chính tổ chức hay văn bản xác minh khả năng tài chính cá nhân.
  • Đề xuất về dự án đầu tư.
  • Các loại giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của chủ đầu tư ngoại quốc và tổ chức nước ngoài.
  • Hợp đồng sử dụng đất nếu có nhu cầu sử dụng đất ở Việt Nam cho dự án.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ. Nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận. Xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư. Cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Giai đoạn 2: Hoàn tất thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài nhập khẩu hàng hóa tại phòng Đăng ký kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Văn bản đăng ký doanh nghiệp: các phụ lục theo mẫu;
  • Điều lệ;
  • Phụ lục I-6: danh sách thành viên;
  • Bản sao pháp lý cá nhân/ tổ chức;
  • Giấy ủy quyền người đại diện thành lập ĐKKD.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, khách hàng nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 3 ngày sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Hiện nay, việc công bố thông tin doanh nghiệp được Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện trong vòng 3 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Lệ phí công bố sẽ được thu cùng với lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Bước 4:  Khắc dấu công ty

Mỗi công ty phải có con dấu riêng của mình để thể hiện tư cách pháp nhân của riêng công ty. Về hình thức và nội dung con dấu sẽ do công ty tự quyết định, nhưng phải trùng với nội dung quy định được nêu trong Điều lệ công ty.

Bước 5: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp

Quy định về tài khoản vốn của nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Thông tư 05/2014/TT-NHNN ngày 12/03/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 06/2019/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam

Trường hợp 2: Thành lập công ty vốn nước ngoài nhập khẩu hàng hóa có vốn nước ngoài bằng hình thức đầu tư gián tiếp

Đối với phương thức này thì chủ đầu tư nước ngoài tiến hành mua cổ phần, vốn góp của công ty ở Việt Nam. Đây là cách thức đơn giản để một chủ đầu tư của nước ngoài có thể mở công ty tại Việt Nam. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần thực hiện theo 2 giai đoạn

Giai đoạn 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Hồ sơ để đăng ký góp, mua cổ phần, mua phần vốn góp được quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:

Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);

b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này).”

Trình tự thủ tục:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định và thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Giai đoạn 2: Hoàn thành thủ tục việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Trình tự thủ tục

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, khách hàng nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 3 ngày sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Như đã phân tích, để nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động nhập khẩu thì họ phải xin Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP, hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh bao gồm:

Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh

Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

2. Bản giải trình có nội dung:

a) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;

b) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;

c) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;

d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.

3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.

4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).”

Khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nêu trên, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành có văn bản từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật

Kể từ khi Việt Nam gia nhập các hiệp hội thương mại quốc tế thì thị trường Việt Nam luôn là điểm thu hút các thương nhân nước ngoài đến tìm kiếm cơ hội kinh doanh

Kinh nghiệm khi thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu

1. Những lưu ý trước khi thành lập công ty vốn nước ngoài nhập khẩu

Để thành lập công ty vốn nước ngoài nhập khẩu, người thành lập cần chuẩn bị các thông tin trước khi thành lập cẩn thận và có thể tham khảo kinh nghiệm thành lập công ty vốn nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu trước đây.

 Lựa chọn tên công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu

Tên công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu gồm 2 thành tố là loại hình và tên riêng. Người thành lập có thể tự do lựa chọn tên riêng doanh nghiệp tùy thích miễn không trùng hay nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã thành lập trước đó. Tên của doanh nghiệp cũng không được vi phạm điều cấm hoặc thuần phong mỹ tục của pháp luật Việt Nam.

Lựa chọn mã ngành nghề kinh doanh công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu

– Tùy thuộc vào mặt hàng nhập khẩu của doanh nghiệp là gì để doanh nghiệp lựa chọn mã ngành nghề kinh doanh cho đúng quy định. Nếu ngành nghề kinh doanh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện kinh doanh và giấy phép con trước khi đi vào hoạt động.

Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh.

 Lựa chọn địa chỉ trụ sở chính

Người thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu có thể lựa chọn và đăng ký địa chỉ trụ sở chính mà không cần cung cấp bất cứ giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở. Tuy nhiên, công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu không được đặt tại chung cư hoặc nhà tập thể. Trong trường hợp nằm tại tòa nhà thương mại, công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu cũng cần chứng minh tầng đặt trụ sở có chức năng thương mại thông qua giấy phép xây dựng của tòa nhà hoặc tài liệu tương đương khác.

 Lựa chọn mức vốn điều lệ đăng ký

– Mức vốn điều lệ do công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu quyết định và ghi nhận tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không cần phải chứng minh thông qua bất cứ giấy tờ hay tài liệu nào. Tuy nhiên công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu có thể quyết định mức vốn điều lệ dựa vào mức thuế môn bài phải nộp. ở các mức vốn điều lệ khác nhau thì mức môn bài cung khác nhau.

Tham khảo thêm: Vốn điều lệ là gì?

 Lựa chọn đại diện pháp luật

Người đại diện pháp luật của  công ty là người đại diện doanh nghiệp để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng như đại diện doanh nghiệp để ký kết các giấy tờ và hợp đồng theo quy định. Công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu có thể lựa chọn 1 hoặc nhiều người Việt Nam làm đại diện pháp luật của doanh nghiệp mình.

 Tham khảo: Quy định về người đại diện pháp luật

 Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Tùy thuộc vào số lượng thành viên góp vốn cũng như quy mô của công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật. Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp trước đó đều đăng ký loại hình công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

2. Các thủ tục sau khi thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu

Sau khi làm thủ tục thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu, chủ doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:

  • Treo biển tại trụ sở doanh nghiệp;
  • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
  • Đăng ký tài khoản với Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Đăng ký chữ ký số điện tử cho thành lập doanh nghiệp
  • Đăng ký nộp thuế điện tử;
  • In và đặt in hóa đơn lần đầu cho doanh nghiệp
  • Kê khai và nộp thuế môn bài;
  • Ghi nhận và thực hiện góp vốn trong 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.

Dịch vụ thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu của Nam Việt Luật

Với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm Nam Việt Luật tự tin là một đơn vị tư vấn pháp lý chất lượng mà Quý khách có thể lựa chọn. Đến với dịch vụ thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu của Nam Việt Luật, Quý khách hàng sẽ được:

  • Tư vấn điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên của nhà đầu tư nước ngoài: tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; điều kiện kinh doanh các ngành nghề; địa điểm thực hiện dự án; lưu ý các thủ tục trước và sau thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
  • Tư vấn hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép theo yêu cầu chuyên ngành, làm dấu pháp nhân, thủ tục sau thành lập công ty,…;
  • Tư vấn toàn diện, thường xuyên, dịch vụ kế toán, pháp luật thuế trọn gói các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.

Nam Việt Luật – Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu

—————————————————-

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến thủ tục thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu. Hy vọng những chia sẻ của bài viết trên đây phần nào giúp độc giả nắm rõ các điều kiện mở thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu để thuận lợi thành lập công ty theo mong muốn của mình. Nếu còn vướng mắc gì về quy trình thành lập thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu cần giải đáp, hãy liên hệ ngay cho Nam Việt Luật để được tư vấn cụ thể một cách tốt nhất.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button