Tại sao nên thành lập công ty cổ phần? Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH? Vấn đề khiến nhiều người băn khoăn, thắc mắc. Thủ tục thành lập công ty cổ phần ra sao? Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần những gì? Vốn thành lập công ty cổ phần bao nhiêu? Thời hạn góp vốn trong bao lâu? Lợi ích thành lập công ty cổ phần là gì? Nếu bạn đang đi tìm câu trả lời thì bài viết này sẽ cung cấp 1 số thông tin hữu ích cho bạn khi đang tìm hiểu về công ty cổ phần và các loại hình doanh nghiệp khác.
Tại sao nên thành lập công ty cổ phần?
- Đầu tiên, hình thức góp vốn của công ty cổ phần sẽ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhiều đối tượng khác nhau, cho nhiều nhà đầu tư, góp vốn vào công ty.
- Thứ hai là, nếu như những doanh nghiệp tư nhân có thể phá sản và mất hết tài sản nếu như làm ăn thua lỗ, đồng thời doanh nghiệp tư nhân sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn về những khoản nợ của mình thì nếu như thành lập công ty cổ phần, những cổ đông trong công ty không có liên đới đến những tài sản khác mà chỉ phải chịu khách nhiệm về khoản nợ theo số vốn góp của mình vào công ty. Như vậy, trách nhiệm của các cổ đông trong công ty cổ phần sẽ không quá nặng nề và hạn chế được nhiều rủi ro hơn.
- Thứ ba là, khi thành lập công ty cổ phần, bạn có thể huy động vốn một cách vô cùng hiệu quả nhờ việc phát hành cổ phiếu, đây cũng chính là đặc điểm ưu việt nhất và khác biệt nhất so với những loại hình doanh nghiệp khác hiện nay.
- Thứ tư là, công ty cổ phần sẽ không bị ràng buộc quá nhiều trong những lĩnh vực kinh doanh, miễn là công ty phải tuân thủ theo những quy định của pháp luật hiện hành.
- Cuối cùng, Công ty cổ phần được chia làm hai loại chính, bao gồm là cổ phần bắt buộc và cổ phần phổ thông. Cổ phần bắt buộc thì lại bao gồm cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi biểu quyết. Còn cổ phần phổ thông thì việc chuyển nhượng, mua đi bán lại sẽ cực kỳ đơn giản.
Lợi ích khi thành lập công ty Cổ phần
- Lợi ích của công ty cổ phần cũng là điểm đặc biệt khác với các loại hình công ty khác là khả năng góp thêm vốn bởi vì công ty cổ phần có thể huy động vốn thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu. Vì thực hiện chuyển nhượng vốn trong công ty diễn ra rất dễ dàng cho nên số lượng người tham gia công ty cổ phần rất nhiều khi mà cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty.
- Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
- Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
- Các cổ đông của công ty cổ phần chỉ cần bị phải chịu các trách nhiệm liên quan đến vấn đề bao gồm về khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của công ty cổ phần trong giới hạn khoản góp vốn của từng thành viên cổ đông.
Hạn chế của công ty cổ phần
- Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
- Khả năng thay đổi phạm vi lĩnh vực kinh doanh cũng như trong hoạt động kinh doanh không linh hoạt do phải tuân thủ theo những qui định trong Điều lệ của công ty, ví dụ có trường hợp phải do Đại hội đồng Cổ đông của Công ty Cổ phần quyết định
- Ngoài ra mức thuế tương đối cao vì ngoài thuế mà công ty phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, các cổ đông còn phải chịu thuế thu nhập bổ sung từ nguồn cổ tức và lãi cổ phần theo qui định của luật pháp
- Việc thành lập và quản lý Công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán;
- Chi phí cho việc thành lập công ty khá tốn kém;
- Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông;
- Việc quản lý, điều hành công ty cổ phần cũng phức tạp hơn do bị ràng buộc về chế độ tài chính, kế toán theo quy định pháp luật hiện hành.
Một số đặc trưng của công ty cổ phần:
- Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau, đó gọi là cổ phần của công ty
- Cổ đông của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông ít nhất là ba và không giới hạn chế số lượng cổ đông tối đa.
- Cổ đông sẽ chỉ phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của công ty cổ phần trong phạm vi số vốn mà mình đã góp vào doanh nghiệp.
- Cổ đông của công ty cổ phần sẽ có quyền tự do chuyển nhượng số cổ phần của mình cho người khác, trừ những trường hợp đã quy định tại Luật doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần là công ty có tư cách pháp nhân tính từ thời điểm được cấp Giấy CN ĐKKD.
- Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có quyền phát hành các loại chứng khoán khác nhau để huy động vốn
Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất
Bước 1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu thành lập công ty cổ phần
- Chuẩn bị tên công ty cổ phần phải đảm bảo không bị trùng, không gây nhầm lẫn đối với doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước, Tên doanh nghiệp bao gồm 3 loại tên: Tên công ty tiếng Việt, Tên công ty tiếng nước ngoài, và tên công ty viết tắt.
- Địa chỉ công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Chuẩn bị vốn điều lệ: Là mức vốn mua cổ phần và phải thanh toán đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ khi được cấp giấy phép doanh nghiệp.
- Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh phải đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Chuẩn bị 02 bản CCCD sao y công chứng của tất cả cổ đông, giấy phép kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức
- Địa chỉ thường trú ĐDPL (4 cấp): ……
- Địa chỉ hiện tại ĐDPL (4 cấp): ……
- SDT để trên Giấy phép công ty.
Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Theo ĐIều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật doanh nghiệp mới nhất 2020, quy định, hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký mở công ty cổ phần;
- Danh sách thành viên cổ đông của công ty cổ phần;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo đó là các giấy tờ xác nhận chứng thực cá nhân, quyết định ủy quyền cho người đại diện theo pháp luật của công ty
- Quyết định đại diện phần vốn góp đối với cổ đông là tổ chức
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của tất cả thành viên cổ đông trong công ty cổ phần;
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ thành lập công ty cổ phần, người thành lập nộp tại Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi bạn đăng ký thành lập công ty cổ phần.
- Kết quả có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần hoặc thông báo bổ sung, điều chỉnh hồ sơ (nếu có sai sót).
Bước 4: Công bố nội dung thông tin đăng ký công ty cổ phần
Khoản 1, Khoản 3 Điều 32 luật doanh nghiệp 2020 quy định:
- Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin Ngành, nghề kinh doanh;
- Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Bước 5: Khắc con dấu công ty cổ phần
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thực hiện khắc con dấu doanh nghiệp theo quy định sau đây:
- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
- Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Thời gian thực hiện việc khắc dấu tròn doanh nghiệp: 01 ngày làm việc.
Bước 6: Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu công ty cổ phần
- Sau khi có giấy phép thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế ban đầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp phép, đồng thời kế toán cần thực hiện thủ tục nộp tờ khai thuế môn bài cho doanh nghiệp
Bước 7: Đăng ký mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp
– Người đại diện pháp luật cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- CMND(công chứng).
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp (công chứng).
- Điều lệ công ty (bản sao).
- Bản Thông báo về việc đăng tải thông tin con dấu doanh nghiệp (công chứng).
- Con dấu doanh nghiệp ra ngân hàng mở tài khoản.
Nhân viên ngân hàng sẽ làm thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho bạn khi đủ hồ sơ nêu trên.
Bước 8: Đăng ký chữ ký số khai thuế công ty cổ phần
- Sau khi thành lập, doanh nghiệp cần mua phần mềm chữ ký số điện tử để thực hiện việc nộp tờ khai và đóng thuế qua mạng. Nhiều doanh nghiệp lầm tưởng không phải dùng chữ ký số điện từ là hoàn toàn sai lầm. Nếu không mua chữ ký số kịp thời thì doanh nghiệp sẽ chậm báo cáo thuế dẫn tới bị phạt thuế. Hiện nay
Bước 9: Đăng ký hóa đơn điện tử cho công ty cổ phần
- Doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký hóa đơn điện tử với cơ quan thuế trước khi thực hiện việc xuất hóa đơn sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng.
- Doanh nghiệp dùng phần mềm chữ ký số lựa chọn ngân hàng để đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp, sau đó ngân hàng sẽ xác nhận trên hệ thống việc đăng ký nộp thuế điện tử cho doanh nghiệp đối với ngân hàng đó.
Lưu ý trước khi thành lập công ty cổ phần
1. Thành lập công ty cổ phần cần mấy cổ đông?
- Theo như quy định của Luật doanh nghiệp thì số thành viên tối thiểu của công ty phải là 3 cổ đông. Không hạn chế tối đa.
2. Cần bao nhiêu vốn khi lập công ty cổ phần?
- Lưu ý về vốn tối thiểu và kê khai vốn điều lệ: Khi thành lập công ty, doanh nghiệp cần tiến hành kê khai vốn điều lệ tùy vào khả năng cũng như quy định của ngành nghề kinh doanh. Hơn nữa, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ vốn khi thành lập công ty cổ phần. Số vốn tối thiểu doanh nghiệp cần có sẽ tùy thuộc vào yêu cầu ngành nghề, khả năng tài chính và mức góp vốn của doanh nghiệp. Những loại vốn cần chuẩn bị gồm vốn pháp định, vốn điều lệ, vốn ký quỹ. Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?
- Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề không yêu cầu về vốn thì có thể đăng ký vốn điều lệ theo nhu cầu thực tế. Tuy nhiên, không nên đăng ký vốn điều lệ quá thấp, bởi nó sẽ ảnh hưởng đến uy tín công ty cổ phần trong mắt khách hàng và đối tác. Ngoài ra, mức vốn điều lệ doanh nghiệp kê khai sẽ quyết định mức thuế môn bài cần đóng mỗi năm. Vốn điều lệ trên trên 10 tỷ sẽ cần đóng 3 triệu VNĐ thuế môn bài mỗi năm. Vốn điều lệ dưới 10 tỷ sẽ cần đóng 2 triệu VNĐ thuế môn bài mỗi năm. Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì sẽ cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng hoặc cao hơn so với vốn pháp định. Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
Các loại vốn kinh doanh cơ bản khi thành lập công ty cổ phần
– Vốn đăng ký kinh doanh để bắt đầu thành lập công ty cổ phần sẽ bao gồm 4 loại vốn kinh doanh cơ bản như sau:
+ Đầu tiên là vốn điều lệ: Đây là số vốn mà công ty cổ phần đăng ký với Sở kế hoạch và đầu tư, số vốn này sẽ tùy thuộc vào quy mô và nhu cầu hoạt động công ty cổ phần sau khi thành lập.
Ví dụ: Công ty cổ phần dự tính tổng chi phí hoạt động của công ty bao gồm cả định phí và biến phí là 7 tỷ đồng, nguồn vốn mở rộng cho hoạt động là 1 tỷ 800 triệu đồng, lúc này công ty có thể đăng ký vốn điều lệ của mình là khoảng 8 tỷ 800 triệu đồng.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại Việt Nam được thoải mái đăng ký mà không phải chịu ràng buộc hay bị vướng mắc gì với những quy định khác của pháp luật. Tuy nhiên, công ty sẽ phải chịu trách nhiệm trên số vốn của mình khi thành lập công ty cổ phần. Công ty cổ phần sẽ chỉ phải chịu trách nhiệm trên tổng số vốn góp của mình, vì thế sẽ gây ít rủi ro cho các cổ đông hơn.
>> Tham khảo thêm: Vốn điều lệ là gì ?
+ Thứ 2 là vốn pháp định: Vốn pháp định của công ty cổ phần sẽ được quy định theo từng ngành nghề đúng theo quy định phát luật.
Ví dụ:
– Nếu thành lập công ty cổ phần về bất động sản thì vốn pháp định bắt buộc phải là 6 tỷ đồng;
– Nếu như thành lập Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hay công ty tài chính thì bắt buộc vốn pháp định phải là 300 tỷ đồng;
– Nếu như thành lập công ty cho thuê tài chính thì vốn pháp định là 100 tỷ đồng;
+ Thứ 3 là vốn ký quỹ: Thực ra loại vốn này vẫn là vốn pháp định, tuy nhiên phải có số tiền thực tế trong ngân hàng của công ty trong suốt quá trình hoạt động.
Ví dụ: Khi thành lập công ty cổ phần bảo vệ thì yêu cầu vốn ký quỹ ngân hàng của công ty là trên 2 tỷ đồng.
+ Cuối cùng là Vốn cá nhân/ tổ chức nước ngoài: Cá nhân/tổ chức nước ngoài hoàn toàn có thể góp vốn với tỷ lệ nhất định vào công ty cổ phần tại Việt Nam. Hay cũng có thể góp toàn bộ vốn để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
3. Thời hạn góp vốn sau khi thành lập công ty cổ phần là bao lâu?
- Công ty cổ phần có thể tiến hành góp vốn bằng tải sản, tiền Việt Nam, ngoại tệ hay bằng các tài sản sở hữu trí tuệ, bí quyết kinh doanh… được định giá phù hợp. Thời hạn thanh toán đủ số tiền cho cổ phần đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông phải góp đủ số vốn đã cam kết. Trường hợp không góp đủ vốn, doanh nghiệp cần làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ.
4. Lưu ý khi đặt tên công ty cổ phần:
- Khi đặt tên cho công ty cổ phần, doanh nghiệp tốt nhất nên tra cứu tên công ty cổ phần để tránh xảy ra tình trạng trùng lặp tên với công ty đã đăng ký trước đó. Tên riêng công ty phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Hơn nữa, tên công ty cổ phần không được sử dụng tên tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Tên riêng của công ty nếu chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp thì được xem là không hợp lệ, doanh nghiệp cần hết sức lưu ý. Không được sử dụng từ ngữ, ký tự thiếu văn hóa trong tên.
- Tên công ty cổ phần có thể viết bằng tiếng anh hoặc viết tắt.
- Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về tên trước để tránh tình trạng tên không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh. Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty cổ phần
5. Lưu ý đặt địa chỉ công ty cổ phần:
- Công ty cổ phần cần có địa chỉ kinh doanh thì mới được phép tiến hành đăng ký kinh doanh. Địa chỉ của công ty cổ phần phải đảm bảo những quy định chung, tránh đặt địa chỉ công ty cổ phần ở khu chung cư hay nhà tập thể. công ty cổ phần cần có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Địa chỉ công ty cổ phần phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp có thể sử dụng nhà riêng có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc tiến hành thuê văn phòng để đặt địa chỉ công ty cổ phần. Không sử dụng địa chỉ giả để làm địa chỉ công ty cổ phần. Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty cổ phần
6. Lưu ý về ngành nghề đăng ký kinh doanh
- Công ty cổ phần cần chọn ngành nghề và đăng ký mã ngành kinh doanh khi thành lập công ty cổ phần. Doanh nghiệp cần chọn ngành nghề phù hợp, phục vụ được mục đích kinh doanh. Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề không có điều kiện thì không cần đảm bảo điều kiện và có thể đi vào hoạt động kinh doanh khi được cấp phép. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì cần đảm bảo đủ điều kiện cần thiết và xin giấy phép đủ điều kiện đầy đủ, sau đó mới được đi vào kinh doanh. Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh
7. Lưu ý chọn người đại diện pháp luật
- Người đại diện pháp luật của công ty cổ phần tổ chức sẽ là người chịu trách nhiệm đối với những công việc quan trọng của công ty cổ phần, dó đó, cần chọn một người có đủ kinh nghiệm, năng lực. Công ty cổ phần có thể chọn một hoặc nhiều người đại diện pháp luật (đối với loại hình cổ phần và trách nhiệm hữu hạn). Doanh nghiệp có thể để cho chủ tịch, tổng giám đốc, giám đốc… làm người đại diện hoặc thuê nhân viên đảm nhận chức vụ người đại diện cho công ty cổ phần . Người đại diện pháp luật có thể thay thế sau khi thành lập công ty cổ phần. Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật
8. Các loại thuế, thời hạn thuế cần đóng khi mở công ty cổ phần
- Thuế giá trị gia tăng, đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng sau khi kết thúc năm tài chính.
- Thuế xuất nhập khẩu (Trường hợp công ty có thực hiện hoạt động xuất – nhập khẩu)
- Thuế môn bài. Mức đóng thuế môn bài theo mức vốn điều lệ của công ty đăng ký. Nếu doanh nghiệp thành lập trước ngày 1/7 thì đóng thuế môn bài cả năm. Nếu doanh nghiệp thành lập từ ngày 1/7 của thì đóng 1/2 mức thuế môn bài của năm đó.
STT | Vố điều lệ đăng ký (VNĐ) | Thuế môn bài (VNĐ) |
1 | Trên 10 tỷ VNĐ | 3,000,000 |
2 | Bằng hoặc Dưới 10 tỷ VNĐ | 2,000,000 |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh… | 1,000,000 |
9. Miễn thuế môn bài trong năm đầu thành lập
- Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020 thì các trường hợp sau sẽ được miễn phí thuế môn bài trong năm đầu tiên
- Tổ chức, công ty hay chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành lập mới, sau 25/2/2020.
- Hộ gia định, cá nhân, tổ chức lần đầu hoạt động kinh doanh
- Trong thời gian miễn phí môn bài mà doanh nghiệp vừa và nhỏ hay cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh cá thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh… thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng sẽ được miễn thuế môn bài.
- Doanh nghiệp, công ty nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (Trường hợp này được miễn phí thuế môn bài 3 năm)
- >>> Mặc dù được miễn thuế môn bài nhưng các doanh nghiệp vẫn phải kê khai và thực hiện nộp tờ khai môn bài theo quy định.
Lưu ý sau khi thành lập công ty cổ phần để tránh vướng mắc thuế
1. Khắc dấu công ty cổ phần
- Công ty cổ phần khắc con dấu riêng, số lượng và hình thức con dấu do doanh nghiệp quyết định. Nhưng phải đảm bảo có đủ tên công ty và mã số doanh nghiệp.
2. Treo bảng hiệu công ty cổ phần
- Công ty cổ phần cần đặt làm bảng hiệu của công ty, bảng hiệu phải có đủ thông tin doanh nghiệp như tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp… Sau đó, treo bảng hiệu công ty ở địa chỉ của công ty để thuận tiện cho việc quản lý và để cơ quan thuế kiểm tra.
3. Mua chữ ký số điện tử để đóng thuế online
- Thực hiện mua chữ ký số điện tử. Sau đó doanh nghiệp đề nghị ngân hàng kích hoạt chức năng đóng thuế online cho tài khoản ngân hàng công ty cổ phần. Kế toán viên sẽ sử dụng chữ ký số này để đóng thuế.
4. Đăng ký tài khoản ngân hàng
- Đại diện hợp pháp công ty cổ phần mang theo giấy đăng ký doanh nghiệp, con dấu và CCCD/CMND/hộ chiếu đến ngân hàng để đăng ký mở tài khoản ngân hàng giao dịch cho công ty cổ phần và để sử dụng đóng và nộp thuế Online.
5. Tiến hành khai thuế ban đầu, nộp tờ khai thuế và đóng thuế môn bài
- Hoàn tất thủ tục hồ sơ khai thuế ban đầu.
- Thời gian kê khai lệ phí môn bài là trong vòng 30 ngày kể từ ngay được cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty
- Đối với những doanh nghiệp thành lập trước năm 2020: Hạn nộp lệ phí môn bài là 30/1/ 2020
- Đối với những doanh nghiệp thành lập từ 1/1/2020 – 24/2/2020 trong vòng 30 ngày kể từ ngay được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với những doanh nghiệp thành lập từ 25/2/ 2020 thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/1 hàng năm (sau khi kết thúc năm đầu miễn thuế theo quy định mới nhất)
6. Thông báo phát hành hóa đơn điện tử
- Doanh nghiệp cần lựa chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử và tiến hành thông báo phát hành hóa đơn trước khi sử dụng xuất cho khách hàng.
7. Thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua đúng thời hạn:
- Hoàn tất thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong vòng tối đa 90 ngày. Có thể góp vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty cổ phần phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ. Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp
8. Thuê kế toán viên hoặc sử dụng kế toán bên ngoài:
- Trên thực tế thì việc thuê kế toán là rất cần thiết cho mỗi công ty cổ phần sau khi đi vào hoạt động, bởi vấn đề liên quan đến việc làm sổ sách, báo cáo thuế không hề đơn giản. Tuy nhiên, nếu muốn tiết kiệm chi phí mà vẫn giải quyết được những vấn đề này thì doanh nghiệp có thể sử dụng tư vấn kế toán của Nam Việt Luật.
Tư vấn thành lập công ty cổ phần tại Nam Việt Luật
Khi bạn cần một đơn vị tư vấn chính xác thủ tục thành lập công ty cổ phần thì Nam Việt Luật chính là địa chỉ uy tín tin cậy. Khi sử dụng tư vấn tại Nam Việt Luật, khách hàng sẽ được:
- Tư vấn miễn phí những vấn đề có liên quan đến việc thành lập công ty cổ phần, ví dụ như: Tư vấn đặt tên công ty; Tư vấn cơ cấu tổ chức, mô hình hoạt động của doanh nghiệp; Tư vấn về điều hành và phương thức hoạt động của doanh nghiệp,….
- Nếu như khách hàng cần chuyên gia pháp lý tham gia gặp mặt trao đổi, đàm phán với đối tác của mình trong việc Thành lập công ty cổ phần, Nam Việt Luật chúng tôi sẽ sắp xếp và đảm bảo sự tham gia đúng theo yêu cầu của khách hàng;
- Nam Việt Luật sẽ đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng những giấy tờ có liên quan đến dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.
- Nam Việt Luật sẽ đại diện khách hàng soạn toàn hồ sơ thành lập công ty cổ phần;
- Đại diện khách hàng xử lý hồ sơ, theo dõi và nhận kết quả.
Tư vấn thành lập công ty cổ phần tại Nam Việt Luật
- Bước 1: Tư vấn chuẩn bị đầy đủ thông tin, Soạn thảo hồ sơ theo đúng quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ qua đăng ký kinh doanh, theo dõi xử lý hồ sơ, chờ cấp giấy phép doanh nghiệp.
- Bước 3: Thực hiện khắc con dấu công ty.
- Bước 4: Hướng dẫn đăng ký mở tài khoản ngân hàng.
- Bước 5: Mua chữ ký số điện tử, hỗ trợ doanh nghiệp đóng thuế môn bài online
- Bước 6: Đặt bảng hiệu công ty (25×35 cm)
- Bước 7: Tiến hành khai thuế ban đầu, nộp tờ khai thuế môn bài.
- Bước 8: Đặt mua hóa đơn, Thông báo phát hành sử dụng hóa đơn điện tử.
Hy vọng những chia sẻ về thủ tục thành lập công ty cổ phần trên đây sẽ hữu ích đối với cá nhân, doanh nghiệp đang tìm kiếm những thông tin pháp lý trước khi mở công ty. Nếu Quý khách còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục, hồ sơ hay quy trình, đừng ngần ngại liên hệ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Nam Việt Luật để được hỗ trợ tư vấn chi tiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cũng doanh nghiệp trong bước đầu khởi nghiệp.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.