Độ phủ sóng của mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lên trong thời điểm hiện tại là không thể phủ nhận bởi những ưu điểm vượt trội mà nó đem lại. Tuy nhiên, có rất nhiều vấn đề về thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên mà bạn cần nắm rõ để bắt đầu kinh doanh được thuận lợi. Quy trình để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có điểm khác so nhà đầu tư trong nước. Để quý khách hàng hiểu rõ hơn, Luật Nam Việt xin tư vấn quy trình nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là chủ sở hữu theo pháp luật hiện hành.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty TNHH tại Việt Nam có khó hay không?
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Thủ tục & hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Thủ tục & hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Kinh nghiệm khi nhà đầu tư thực hiện thành lập TNHH hai thành viên trở lên;
- Dịch vụ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn nước ngoài tại Nam Việt Luật.
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bằng hình thức là Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp.
Thứ nhất, đối với hình thức đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 22 Luật Đầu tư 2020.
Thứ hai, đối với hình thức đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo hình thức này được quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020.
Ngoài ra, điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:
- Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không rơi vào các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Có quốc tịch là quốc gia thành viên của WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam. Hiện tại, một số quốc tịch sẽ không được tham gia đầu tư tại Việt Nam nếu hộ chiếu mang “đường lưỡi bò”, như người có quốc tịch Trung Quốc.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức:
- Tổ chức nước ngoài được thành lập hợp pháp tại quốc gia là thành viên của WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam.
- Theo quy định hiện tại, một số ngành nghề kinh doanh sẽ hạn chế với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài, chỉ cho phép tổ chức nước ngoài (pháp nhân) mới được đăng ký hoạt động.
Thủ tục và hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Tùy vào từng trường hợp mà nhà đầu tư nước ngoài xin các giấy phép con phù hợp trước khi làm thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Trường hợp 1: Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Việt Nam theo hình thức đầu tư trực tiếp
❖ Trường hợp không cần xin chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư nước ngoài trước khi làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thì nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hướng dẫn tại Điều 63 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 thì các trường hợp phải thực hiện thủ tục xin GPĐT như sau:
“Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.”
Theo đó, nhà đầu tư thuộc trường hợp này phải đáp ứng các điều kiện kèm theo sau:
“Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.”
Trình tự để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trong trường hợp xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dưới đây:
Bước 1: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo mẫu);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
- Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho Luật Nam Việt thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư.
– Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư:
+ Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính
+ Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Giải trình về hồ sơ, điều kiện cấp phép (nếu có);
– Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 2: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:
“Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
– Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh.
– Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Thực hiện thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
+ Kê khai, nộp thuế môn bài;
+ Thực hiện thủ tục phát hành hoá đơn.
❖ Trường hợp dự án đầu tư phải xin quyết định chủ trương của cơ quan có thẩm quyền. Các trường hợp phải xin quyết định chủ trương được quy định cụ thể tại các Điều 30, Điều 31, Điều 32 Luật Đầu tư 2020.
Bước 1: Thủ tục xin quyết định chủ trương
– Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương. Hồ sơ được nhà đầu tư chuẩn bị theo quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư 2020 như sau:
“Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.”
– Nộp hồ sơ xin quyết định chủ trương:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương: Tùy thuộc vào quy mô và địa điểm thực hiện dự án, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư có sự khác nhau. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư gồm:
+ Quốc hội;
+ Chính phủ;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
– Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư.
Lưu ý: Nhà đầu tư sau khi nhận được quyết định chủ trương trong vòng 05 ngày làm việc được cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bước 2: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ và trình tự thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện tương tự ở trường hợp 1.
Công ty trách nhiệm hữu hạn trong môi trường thương mại Việt Nam hiện nay rất được ưa chuộng
Trường hợp 2: Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bằng hình thức đầu tư gián tiếp
Đối với phương thức này thì chủ đầu tư nước ngoài tiến hành mua cổ phần, vốn góp của công ty ở Việt Nam. Đây là cách thức đơn giản và phổ biến mà nhà đầu tư nước ngoài thực hiện khi muốn đầu tư vào Việt Nam. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần thực hiện theo 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Hồ sơ để đăng ký góp, mua cổ phần, mua phần vốn góp được quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
“Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này).”
Trình tự thủ tục:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định và thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Giai đoạn 2: Hoàn thành thủ tục việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên . Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là thành viên, cổ đông của tổ chức kinh tế được xác lập khi hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên.
Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm có:
- Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đã được cấp;
- Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên góp vốn, đại diện pháp luật của công ty. Trường hợp là tổ chức thì có bản sao công chứng giấy phép kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập của tổ chức nước ngoài, kèm theo bản sao công chứng hộ chiếu của cá nhân người đại diện phần vốn góp của tổ chức đó;
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định của công ty về những nội dung thay đổi;
- Biên bản họp về nội dung thay đổi (nếu có);
- Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp;
- Danh sách thành viên là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
- Điều lệ công ty, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên
Trình tự thủ tục
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, khách hàng nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 3 ngày sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Quy trình – thủ tục nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Việt Nam
Kinh nghiệm khi nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Những vấn đề Nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý trước khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Việt Nam
Để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Việt Nam thành công thì doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ những thông tin cơ bản về công ty như sau:
(1) Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
(2) Về số lượng thành viên: Phải có ít nhất 2 thành viên góp vốn và tối đa không được vượt quá 50 thành viên. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn. Phần vốn góp của thành viên bị hạn chế chuyển nhượng, chỉ được chuyển nhượng khi có sự đồng ý của các thành viên còn lại.
(3) Đặt tên doanh nghiệp: tên công ty phải có ít nhất hai thành tố là “ Loại hình công ty + Tên riêng”. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì tên loại hình doanh nghiệp có thể ghi là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”.
Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty
(4) Nhà đầu tư: Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, có cam kết mở cửa thị trường thì Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của các Cơ quan có liên quan trước khi cấp, thay đổi đăng ký hoạt động đó tại các Giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp;
(4) Vốn điều lệ: Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp theo quy định của pháp luật;
Tham khảo thêm: Vốn điều lệ là gì?
(5) Ngành nghề kinh doanh: Không được kinh doanh các ngành nghề nằm trong Danh mục ngành nghề cấm đầu tư tại Việt Nam, và chú ý khi kinh doanh các ngành nghề nằm trong Danh mục ngành nghề đầu tư có điều kiện tại Việt ngh
Tham khảo: Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện.
2. Các thủ tục sau khi thành lập công ty TNHH Một thành viên
– Khắc biển hiệu và treo biển tại trụ sở công ty;
– Mở tài khoản ngân hàng, và tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để góp vốn vào công ty;
– Đăng ký chữ ký, hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn trước khi sử dụng số nếu trường hợp thành lập công ty mới;
– Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu phát sinh) theo quy định;
– Về thuế môn bài: Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 25/2/2021 sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên hoạt động
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại Việt Nam sẽ đơn giản hơn nếu được tư vấn cặn kẽ
Dịch vụ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn nước ngoài của Nam Việt Luật
Được biết đến là một đơn vị cung cấp pháp lý uy tín, chất lượng trong nhiều năm nay. Ngoài việc có thể tư vấn cách thành lập một công ty chúng tôi còn đem đến nhiều lợi ích khác cho khách hàng của mình:
- Tư vấn điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên của nhà đầu tư nước ngoài: tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; điều kiện kinh doanh các ngành nghề; địa điểm thực hiện dự án; lưu ý các thủ tục trước và sau thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài;
- Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
- Tư vấn hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
- Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép theo yêu cầu chuyên ngành, làm dấu pháp nhân, thủ tục sau thành lập công ty,…;
- Tư vấn toàn diện, thường xuyên, dịch vụ kế toán, pháp luật thuế trọn gói các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.
Nam Việt Luật – Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn nước ngoài
——————————————————————————————————–
Với những thông tin được đề cập trong bài viết trên, chúng tôi hy vọng đã giải đáp được một phần thắc mắc của khách hàng về thành lập công ty vốn nước ngoài TNHH hai thành viên trở lên. Bên cạnh đó, để được tư vấn trực tiếp hơn hoặc có nhu cầu thực hiện thủ tục, hãy liên hệ Nam Việt Luật để chuyên viên pháp lý chúng tôi tư vấn những thắc mắc của các bạn nhé.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.