Mã ngành 8610-Mã ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện là bao nhiêu? Khám chữa bệnh là nhu cầu tất yếu của con người vì bất kỳ ai trong chúng ta đều có thể bị bệnh và đến các bệnh viên khám và chữa trị. Vì vậy cho nên nhà nước đã xây dựng một hệ thống các bệnh viện công, các trạm y tế phường xã để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Tuy nhiên ở các thành phố, khu vực dân số đông đúc đôi khi hệ thống y tế công không đáp ứng đủ nhu cầu cho nên xuất hiện các bênh viên tư, phòng khám tư đa khoa, chuyên khoa hoặc nha khoa. Để có thể hoạt động khám chữa bệnh đúng quy định phải đăng ký kinh doanh các ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện hoặc nếu chưa thì chỉ cần thực hiện bổ sung ngành nghề là được.
Để đăng ký cho đúng các ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện phải biết rõ mã ngành nghề mới nhất để áp vào trong hồ sơ bổ sung ngành nghề và trình tự thủ tục như thế nào ?
Ngành nghề chi tiết, mã ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện
8610: Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế
86101: Hoạt động của các bệnh viện
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị bệnh phong, các viện y tế khác vừa nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội trú;
– Hoạt động của các cơ sở này chủ yếu hướng vào bệnh nhân nội trú, được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của bác sỹ và các thầy thuốc giàu kinh nghiệm; với sự phục vụ của các nhân viên y tế và nhân viên trợ giúp y tế làm việc cho các cơ sở đó, sử dụng các phương tiện kỹ thuật, xét nghiệm để chẩn đoán, khám, điều trị và chăm sóc bệnh nhân.
Loại trừ:
– Thử nghiệm và kiểm tra mọi loại vật liệu và sản phẩm, trừ thuốc chữa bệnh được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
– Hoạt động thú y được phân vào mã 75000 (Hoạt động thú y);
– Hoạt động y tế đối với những người thuộc lực lượng vũ trang tại chiến trường được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
– Các hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng được phân vào nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa);
– Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa);
– Thử nghiệm thuốc được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
– Dịch vụ vận chuyển cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động khác nhằm bảo vệ sức khoẻ con người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86102: Hoạt động của các trạm y tế và trạm y tế bộ/ngành
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh của xã/phường như trạm y tế, hộ sinh, bệnh xá… do xã/phường quản lý hoặc của tư nhân có qui mô như trạm y tế;
– Hoạt động của các bệnh xá của quân đội, nhà tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp thuộc các bộ/ngành.
8620: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
Nhóm này gồm: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa mà bệnh nhân chủ yếu được khám và điều trị ngoại trú theo đơn của các bác sĩ, thầy thuốc giàu kinh nghiệm của phòng khám.
86201: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa
Nhóm này gồm
– Hoạt động khám, chữa bệnh, tư vấn và chăm sóc sức khoẻ trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa do các bác sỹ và các chuyên gia y tế, các nhà phẫu thuật đảm nhận;
– Hoạt động của các trung tâm kế hoạch hoá gia đình có cung cấp điều trị y tế như triệt sản hay sảy thai, không có tiện nghi ăn ở;
– Các hoạt động này có thể tiến hành ở phòng khám bệnh tư nhân, phòng khám bệnh của một nhóm bác sỹ và trong các phòng khám cho các bệnh nhân ngoại trú bệnh viện, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động cũng như tại nhà của bệnh nhân;
– Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú.
Loại trừ:
– Hoạt động y tế cho bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện);
– Hoạt động trợ giúp y tế như hoạt động của các bà đỡ, y tá và nhà vật lý trị liệu được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86202: Hoạt động của các phòng khám nha khoa
Nhóm này gồm
– Hoạt động của các phòng khám nha khoa;
– Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng;
– Hoạt động về chỉnh răng;
– Hoạt động phẫu thuật nha khoa;
– Hoạt động tư vấn, chăm sóc răng miệng.
Loại trừ: Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả cho các phòng khám răng được phân vào mã 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
Hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện
Thông tin về mã ngành nghề, tên ngành nghề cần phải được ghi chính xác trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh bổ sung ngành nghề. Thành phần hồ sơ gồm các văn bản sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bổ sung thêm mã ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện.
- Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện của doanh nghiệp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị.
- Quyết định về việc thay đổi bổ sung thêm mã ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện.
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp và nhận kết quả nếu không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Trình tự nộp và nhận kết quả hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện
Bước 1: Nộp hồ sơ như đã chuẩn bị ở trên ở Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Bước 2 : Nhận phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ nộp đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả theo ngày trả trên phiếu hẹn. Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại sẽ có văn bản trả lời lý do hồ sơ không hợp lệ.
Bước 4: Đăng bố cáo về thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày. Hiện nay sau khi đăng ký kinh doanh thành công ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thông tin thay đổi của doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật
Công ty Nam Việt Luật chúng tôi không những cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh mà còn có các dịch thay đổi đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi thành viên hoặc cổ đông công ty, tăng vốn điều lệ, thay đổi cơ cấu ti lệ góp vốn…
Quý khách hàng nếu không những muốn thực hiện bổ sung thêm mã ngành nghề mở phòng khám, bệnh viện mà còn bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh khác cũng có thể liên hệ để chúng tôi tư vấn cho các bạn.
Chúng tôi sẽ cung cấp dịch thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói giá rẻ cho quý khách hàng. Đến với công ty chúng tôi quý khách hàng sẽ được tư vấn, soạn hồ sơ miễn phí, nhận viên chúng tôi sẽ đến gặp khách hàng ký hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả và cuối cùng sẽ giao trả kết quả tới tận tay khách hàng.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.