Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty có vốn đầu tư nước ngoài luôn có sự biến động thay đổi theo tình hình kinh doanh thực tế. Từ đó phát sinh thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, thay đổi mục tiêu dự án, thay đổi ngành nghề kinh doanh và các nội dung liên quan trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện thay đổi giấy phép đầu tư phù hợp thực tế thì doanh nghiệp sẽ không tránh khỏi những vướng mắc về pháp lý khi điều chỉnh để được cấp phép. Bài viết dưới đây chứa đựng một số thông tin tham khảo có thể hữu ích với doanh nghiệp. Nếu trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ Nam Việt Luật để được tư vấn miến phí. Nếu doanh nghiệp muốn tiết kiệm thời gian, chi phí có thể liên hệ dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư giá rẻ tại Nam Việt Luật để được hỗ trợ.
Hotline 24/7: 078222 22299
BẢNG GIÁ TƯ VẤN DỊCH VỤ THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(Đặc biệt giảm 50% phí dịch vụ khi thay đổi từ nội dung thứ 2 trở lên) LH (24/7): 078222 2229 | |||
STT | NỘI DUNG DỊCH VỤ THAY ĐỔI | Phí dịch vụ (VNĐ) | Thời gian (Ngày làm việc) |
I/ | 1/ Dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư | ||
1 | Tách giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trong trường hợp giấy phép đầu tư được cấp theo luật đầu tư cũ 2005). | 3.000.000 | 3 |
2 | Thay đổi tên dự án; thay đổi địa chỉ của dự án; thay đổi nhà đầu tư; Tăng vốn điều lệ – vốn đầu tư; Thay đổi người đại diện theo pháp luật; Thực hiện thủ tục Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài. | 13.000.000 | 20-30 |
3 | Thay đổi bổ sung ngành nghề dịch vụ, xây dựng | 13.000.000 | 20-30 |
4 | Thay đổi bổ sung ngành nghề thương mại – xuất nhập khẩu | 13.000.000 | 20-30 |
5 | Thay đổi các thông tin khác như: Bổ sung cập nhật thông tin số điện thoại, email, fax, website; Thay đổi thông tin liên quan đến CMND/passport của nhà đầu tư… | 10.000.000 | 10-15 |
6 | Giãn tiến độ đầu tư | 13.000.000 | 20-30 |
7 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do thất lạc | 10.000.000 | 10-15 |
8 | Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư | 13.000.000 | 10-15 |
9 | Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 5.000.000 | 10-15 |
10 | Hiệu đính thông tin giấy CNĐT | 5.000.000 | 10-15 |
11 | Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | 13.000.000 | 20-30 |
2. Hồ Sơ Thay Đổi Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư
2.1 Thay đổi Tên của chủ đầu tư; Tên Dự án;
Cụ thể theo Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP áp dụng từ ngày 26/03/2021 quy định về Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư thì hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
STT | Hồ sơ |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. |
2 | Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. |
2.2 Thay đổi Mục tiêu/Quymô/Địa điểm/Diện tích/Vốn/Tiến độ dự án
Trong trường hợp bạn muốn thay đổi các thông tin như:
- Địa điểm tọa lạc của dự án;
- Diện tích (theo m2) phần đất mà dự án sử dụng;
- Mục tiêu của dự án sau trong khi xây dựng và sau khi hoàn thành;
- Quy mô về vốn của dự án;
- Các thông tin khác về vốn như phần vốn góp của chủ sở hữu và nguồn vốn mở rộng huy động thêm được từ bên ngoài.
- Dự án sẽ được hoạt động trong khoảng thời gian nào.
- Các mốc tiến độ trong việc triển khai dự án đầu tư, bao gồm:
- Tiến độ góp vốn đến thời điểm hiện tại;
- Tiến độ hoàn thành các mục tiêu hoạt động của dự án
- Nếu dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn khởi công, xây dựng, hoàn thiện thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
Thì nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ được quy định theo Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP áp dụng từ ngày 26/03/2021 như sau:
STT | Hồ sơ |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; |
2 | Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; |
3 | Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức; |
4 | Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; |
5 | Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; |
6 | Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
7 | Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư; |
8 | Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; |
9 | Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; |
10 | Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; |
11 | Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có). |
2.3 Thay đổi khi chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư
Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ như sau:
STT | Hồ sơ |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; |
3 | Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư; |
4 | Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng; |
5 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có); |
6 | Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC); |
7 | Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. |
2.4 Thay đổi khi chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm
Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ như sau:
STT | Hồ sơ |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; |
2 | Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; |
3 | Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có); |
4 | Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo đảm (nếu có); |
5 | Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có); |
6 | Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; |
7 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có); |
8 | Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; |
9 | Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm. |
2.5 Thay đổi trong trường hợp trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư
Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ như sau:
STT | Hồ Sơ |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư |
3 | Quyết định của nhà đầu tư về việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; |
4 | Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư |
5 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) |
6 | Bản sao Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) |
7 | Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung :
|
2.6 Trường hợp sử dụng quyền sử đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp
Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ như sau:
STT | Hồ sơ |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn; |
3 | Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động; |
4 | Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn; |
5 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của bên góp vốn; |
6 | Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất. |
2.7 Khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh
Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm các giấy tờ như sau:
STT | Hồ sơ |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh; |
3 | Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh; |
4 | Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh; |
5 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh; |
6 | Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và và tài sản khác gắn liền với đất; |
7 | Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. |
3. Nộp Hồ Sơ Thay Đổi Giấy Chứng Nhận Đầu Tư Ở Đâu?
Nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư được ghi rõ ở phía trên cùng góc bên trái của Giấy giấy chứng nhận đầu tư mà bạn đã sở hữu.
Thông thường, cơ quan có thẩm quyền trong việc thay đổi và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các cơ quan sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Hoặc Ban Quản lý KCN (khu công nghiệp), khu công nghệ cao hoặc khu chế xuất và các đặc khu kinh tế có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu đó.
4. Thời Gian Giải Quyết Thủ Tục Thay Đổi Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư
4.1 Trường hợp thay đổi Tên của chủ đầu tư/Tên Dự án
Kể từ ngày nhận được văn bản hợp lệ về việc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc (không tính thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và Tết)
4.2 Thay đổi Mục tiêu/Quy mô/Địa điểm/Diện tích/Vốn/Tiến độ dự án
Kể từ ngày nhận được văn bản hợp lệ về việc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc (không tính thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và Tết).
5. Những lỗi thường gặp khi thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và hoàn thiện các thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nam Việt Luật nhận thấy rằng đa phần các nhà đầu tư khi tự nộp hồ sơ đều gặp phải những rắc rối xuất phát các lỗi thuộc 3 nhóm sau:
✔ Mâu thuẫn do việc triển khai dự án không đúng theo cam kết:
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án không chính xác;
- Việc góp vốn huy động từ nhà đầu tư không diễn ra đúng cam kết tiến độ của dự á;
- Các bước triển khai dự án chưa được thực hiện đúng theo cam kết.
- Báo cáo tài chính của công ty đầu tư chưa được kiểm toán.
- Chưa hoàn thành việc xin giấy work permit (giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài) hoặc đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
✔ Lỗi phát sinh do thiếu hồ sơ:
- Tổ chức kinh tế nước ngoài không có quyết định đồng ý với nội dung điều chỉnh trong giấy chứng nhận đầu tư về dự án mà họ đang đầu tư tại Việt Nam.
- Khi nhà đầu tư nước ngoài tăng vốn mà không nộp được giấy tờ chứng minh đủ năng lực tài chính.
- Ngành nghề bổ sung trong giấy chứng nhận đầu tư thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện mà pháp nhân nước ngoài không nộp đủ hồ sơ chứng minh đủ điều kiện.
✔ Lỗi phát sinh do nhà đầu tư và dự án không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Nhà đầu tư muốn mở rộng quy mô dự án nhưng báo cáo tài chính lại lỗ lũy kế.
- Nhà đầu tư quyết định không mở rộng quy mô đầu tư mà chỉ mở rộng mục tiêu của dự án.
- Nội dung mà nhà đầu tư muốn thay đổi không phù hợp với đặc thù dự án đã đăng ký.
Do đó, để tránh các tình huống phát sinh ngoài ý muốn, bạn không nên tự nộp hồ sơ một mình mà nên sử dụng dịch vụ hoàn thiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận kết hôn tại Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức.
6. Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư Là Gì?
- Giấy chứng nhận đầu tư, hay còn được gọi là Giấy phép đầu tư, là một loại văn bản do cơ quan hành chính có thẩm quyền của Việt Nam cấp nhằm ghi nhận, công nhận và xác nhận những thông tin về Dự án đầu tư của Nhà đầu tư (có thể là cá nhân và cũng có thể là tổ chức) khi họ đầu tư vào bất kỳ dự án đầu tư nào trên lãnh thổ Việt Nam, miễn là họ thỏa mãn các điều kiện về đầu tư theo quy định của Luật Đầu Tư.
- Các dự án đầu tư thường liên quan đến bất động sản, đất, quyền sử dụng đất, dự án và các khu quy hoạch xây dựng công trình liên quan đến nhà ở, căn hộ, nhà máy,…
- Nói cách khác, Giấy chứng nhận đầu tư có thể được coi là một cách để Chính phủ Việt Nam kiểm soát tình hình đầu tư và dòng vốn nước ngoài chảy vào nước ta. Do đó, bằng cách không cung cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, một quốc gia có thể chặn được một số loại đầu tư bất hợp pháp như rửa tiền hoặc thậm chí là đầu tư từ các quốc gia / công ty / tập đoàn cụ thể.
- Không những thế, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn là giấy phép bắt buộc phải có để nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập được doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam.
7. Ý Nghĩa Của Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư
Giấy chứng nhận đầu tư ngoài việc giúp cho Chính Phủ Việt Nam quản lý và theo dõi được tình hình phân bổ dòng vốn của thị trường đầu tư trong và ngoài nước, thì bên cạnh đó, ý nghĩa lớn nhất của giấy chứng nhận đầu tư là nó còn đảm bảo rằng nhà đầu tư đó có đủ vốn và kinh nghiệm trong ngành để không đặt mình hoặc khách hàng của mình vào những rủi ro không đáng có trong tương lai.
Nội dung trên Giấy chứng nhận đầu tư gồm có các thành phần sau:
- Tên của dự án đầu tư;
- Tên của Nhà đầu tư;
- Mã số của Dự án đầu tư;
- Địa điểm tọa lạc của dự án;
- Diện tích (theo m2) phần đất mà dự án sử dụng;
- Mục tiêu của dự án sau trong khi xây dựng và sau khi hoàn thành;
- Quy mô về vốn của dự án;
- Các thông tin khác về vốn như phần vốn góp của chủ sở hữu và nguồn vốn mở rộng huy động thêm được từ bên ngoài.
- Dự án sẽ được hoạt động trong khoảng thời gian nào.
- Các mốc tiến độ trong việc triển khai dự án đầu tư, bao gồm:
- Tiến độ góp vốn đến thời điểm hiện tại;
- Tiến độ hoàn thành các mục tiêu hoạt động của dự án
- Nếu dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn khởi công, xây dựng, hoàn thiện thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
- Nếu dự án được ưu đãi và hỗ trợ đầu tư thì phải ghi rõ căn cứ và điều kiện áp dụng nếu có.
- Nếu nhà đầu tư có các điều kiện khác ràng buộc theo luật định thì phải được ghi rõ trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Quyền Thay Đổi Giấy Chứng Nhận Đầu Tư
Nhà đầu tư có quyền thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 41 Bộ Luật Đầu Tư 61/2020/QH14 áp dụng từ ngày 17/06/2020 thì pháp luật nước ta cho phép nhà đầu tư HOÀN TOÀN CÓ QUYỀN thay đổi các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể như sau:
- Nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.
- Trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Khi nào phải thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư là việc Nhà đầu tư thay đổi các thông tin của Dự án khác sao cho phù hợp với nhu cầu thực tế, và thông tin mới thay đổi trên Giấy chứng nhận đầu tư phải KHÁC thông tin mà Nhà đầu tư đã được cấp.
Theo đó, Nhà đầu tư phải làm thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) nếu thực hiện một trong cách thay đổi sau đây:
Trường hợp 1: Thay đổi Tên của Chủ đầu tư; hoặc/và Thay đổi Tên Dự án;
Trường hợp 2: Thay đổi các yếu tố như:
- Mục tiêu và Quy mô của Dự án;
- Địa điểm mà dự án tọa lạc;
- Diện tích phần đất mà dự án sử dụng;
- Các thông tin liên quan đến vốn đầu tư và tiến độ góp vốn;
- Tiến độ thực hiện cũng như thời hạn và thời gian hoạt động của dự án.
Trường hợp 3: Thay đổi GCNĐKĐT khi chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư.
Trường hợp 4: Thay đổi GCNĐKĐT khi chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm.
Trường hợp 5: Thay đổi GCNĐKĐT khi chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư.
Trường hợp 6: Thay đổi GCNĐKĐT sử dụng quyền sử đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp.
Trường hợp 7: Thay đổi GCNĐKĐT khi quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh
8. Dịch vụ thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Nam Việt Luật
Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Nam Việt Luật là công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và hoàn thiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại TPHCM. Trong suốt khoảng thời gian ấy, chúng tôi đã có cơ hội giúp đỡ được hơn 5000+ nhà đầu tư nước ngoài thành công trong việc thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam một cách nhanh chóng nhất.
Cụ thể, Công ty Nam Việt Luật sẽ hỗ trợ nhà đầu tư trong những công việc sau:
- Giúp nhà đầu tư soạn thảo đầy đủ và nhanh chóng hồ sơ điều chỉnh và thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thay mặt nhà đầu tư thực hiện các thủ tục tại các cơ quan hành chính.
- Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ của nhà đầu tư và giải trình với các cơ quan có thẩm quyền về các vấn đề phát sinh hay khúc mắc liên quan đến hồ sơ;
Ngoài ra, với đội ngũ luật sư đông đảo, dày dặn kinh nghiệm kết hợp với các mối quan rộng rãi, Nam Việt Luật xin đảm bảo hồ sơ thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của bạn sẽ được duyệt một cách nhanh nhất.
Quy trình sử dụng dịch vụ tư vấn và hoàn thiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Nam Việt Luật như sau:
- Bước 1: Xin vui lòng gọi đến Nam Việt Luật thông qua số điện thoại ngay bên dưới chân website để được tư vấn và báo giá trọn gói.
- Bước 2: Phân tích yêu cầu thay đổi của nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư, sau đó đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành tiến hành tư vấn chi tiết.
- Bước 3: Hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ chi tiết theo từng trường hợp.
- Bước 4: Nam Việt Luật thay mặt nhà đầu tư thực hiện các thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với cơ quan chức năng.
- Bước 5: Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho quý khách hàng.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam. Nếu bạn đang bị mắc kẹt trong ma trận thủ tục pháp lý rườm rà và muốn thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư nhanh nhất có thể, thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với Nam Việt Luật theo số điện thoại dưới chân website nhé. Dịch vụ của chúng tôi chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng. Xin trân trọng cảm ơn!
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.