FDI được hiểu khái quát là người nước ngoài bỏ vốn đầu tư vào việc kinh doanh dài hạn ở Việt Nam. Theo đó, doanh nghiệp FDI tức là cá nhân hoặc tổ chức người nước ngoài thành lập và có quyền quản lý công ty ở Việt Nam. Với nguồn tài nguyên dồi dào, nhân công đông đảo Việt Nam được đánh giá là một môi trường tiềm năng đầu tư lý tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài. Ở Việt Nam, một số điều kiện về thành lập công ty FDI rất được các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài quan tâm. Để tư vấn thành lập doanh nghiệp FDI, nhà đầu tư cần lưu ý những gì? Nam Việt Luật sẽ phân tích để bạn hiểu rõ hơn về các quy định và điều kiện để thành lập doanh nghiệp FDI qua bài viết dưới đây nhé!
Cơ sở pháp lý thành lập doanh nghiệp FDI
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật Đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/03/2021;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
Điều kiện thành lập công ty FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) đi cùng với quyền quản lý số tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác.
Tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp FDI bằng hai hình thức là Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp kèm theo đó là các điều kiện để thực hiện, cụ thể:
Thứ nhất, đối với hình thức đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn nước ngoài hoặc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 22 Luật Đầu tư 2020, cụ thể như sau:
“Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
1. Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Thứ hai, đối với hình thức đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp theo hình thức này được quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020:
“Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.”
Theo đó, quy định về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Điều 9 được quy định dưới đây:
“Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
b) Hình thức đầu tư;
c) Phạm vi hoạt động đầu tư;
d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”
Ngoài ra, điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:
- Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không rơi vào các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Có quốc tịch là quốc gia thành viên của WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam. Hiện tại, một số quốc tịch sẽ không được tham gia đầu tư tại Việt Nam nếu hộ chiếu mang “đường lưỡi bò”, như người có quốc tịch Trung Quốc.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức:
- Tổ chức nước ngoài được thành lập hợp pháp tại quốc gia là thành viên của WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam.
- Theo quy định hiện tại, một số ngành nghề kinh doanh sẽ hạn chế với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài, chỉ cho phép tổ chức nước ngoài (pháp nhân) mới được đăng ký hoạt động.
Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký vào Việt Nam tăng mạnh trong những năm gần đây
Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI
Để thành lập doanh nghiệp FDI nhà đầu tư phải thực hiện việc xin các Giấy phép con tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền tùy vào từng hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam theo hình thức đầu tư trực tiếp
Giai đoạn 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thì nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hướng dẫn tại Điều 63 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:
“Điều 63. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 67 Nghị định này, nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện dự án đầu tư theo thủ tục sau:
a) Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư mới và thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp dự án đó không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp dự án đó đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) và thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
3. Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập thực hiện góp vốn và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ. Nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận. Xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư. Cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Giai đoạn 2: Hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI tại phòng Đăng ký kinh doanh
Cũng như các bước để thành lập công ty khác, để đăng ký thành lập doanh nghiệp FDI, chủ doanh nghiệp thực hiện các bước sau:
Danh sách hồ sơ chuẩn bị
- Văn bản đăng ký doanh nghiệp: các phụ lục theo mẫu;
- Điều lệ;
- Phụ lục I-6: danh sách thành viên;
- Bản sao pháp lý cá nhân/ tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp ở Giai đoạn 1;
- Giấy ủy quyền người đại diện thành lập ĐKKD.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Khi đã chuẩn bị hồ sơ theo danh sách trên, khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh đặt tại trụ sở chính của công ty.
Công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời gian từ 3-5 ngày nếu hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Trong vòng 30 ngày, khi hồ sơ đăng ký công ty được cấp thuận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì nội dung thông tin doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc dấu công ty
Con dấu là để thể hiện tư cách pháp nhân của mỗi công ty. Nên khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải tiến hành khắc dấu để thực hiện các giao dịch liên quan tới công ty mình. Dấu công ty có thể là dấu tròn, dấu vuông tùy chủ doanh nghiệp lựa chọn.
Bước 4: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, ngay sau khi thành lập công ty nhà đầu tư cần tiến hành mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp.
Bước 5: Hoàn thành các thủ tục sau thành lập công ty
Sau khi thành lập công ty nhà đầu tư tiến hành các thủ tục đăng ký tài khoản, mua chữ số, nộp thuế môn bài, kê khai thuế môn bài, phát hành hóa đơn, kê khai thuế,….
Trường hợp 2: Thành lập công ty FDI có vốn nước ngoài bằng hình thức đầu tư gián tiếp
Đối với phương thức này thì chủ đầu tư nước ngoài tiến hành mua cổ phần, vốn góp của công ty ở Việt Nam. Đây là cách thức đơn giản để một chủ đầu tư của nước ngoài có thể mở công ty tại Việt Nam. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần thực hiện theo 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Hồ sơ để đăng ký góp, mua cổ phần, mua phần vốn góp được quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
“Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này).”
Trình tự thủ tục:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định và thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Giai đoạn 2: Hoàn thành thủ tục việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là thành viên, cổ đông của tổ chức kinh tế được xác lập khi hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông
Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm có:
- Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đã được cấp;
- Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên, cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, đại diện pháp luật của công ty. Trường hợp là tổ chức thì có bản sao công chứng giấy phép kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập của tổ chức nước ngoài, kèm theo bản sao công chứng hộ chiếu của cá nhân người đại diện phần vốn góp của tổ chức đó;
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định của công ty về những nội dung thay đổi;
- Biên bản họp về nội dung thay đổi (nếu có);
- Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp;
- Danh sách thành viên/danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
- Điều lệ công ty, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (tùy theo từng loại hình);
- Danh sách thành viên/danh sách cổ đông (nếu có trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp).
Trình tự thủ tục
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, khách hàng nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 3 ngày sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật
Việt Nam có nhiều ưu đãi về thuế suất, thuế TNDN của một số ngành nghề, lĩnh vực đầu tư rất hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
Kinh nghiệm khi thành lập doanh nghiệp FDI
1. Những lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp FDI
Để thuận lợi thành lập doanh nghiệp FDI, chủ doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:
Chọn loại hình công ty
Hiện nay, theo Luật doanh nghiệp 2020 quy định các loại hình doanh nghiệp sau: công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn. Doanh nghiệp có thể tùy vào tình trạng, điều kiện của công ty mình chọn loại hình phù hợp. Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp.
Chuẩn bị địa chỉ của công ty
Địa chỉ công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của công ty bạn phải ở lãnh thổ của Việt Nam và có địa chỉ xác định bằng số nhà, tên phố, phường, quận, thành phố hoặc tỉnh thành, số điện thoại, số fax và thư điện tử nếu có.
Công ty cần chuẩn bị địa chỉ hoạt động kinh doanh đầy đủ. Lưu ý là không được đặt trụ sở chính của doanh nghiệp ở cung cư hay tập thể.
Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty.
Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh
Khi mở doanh nghiệp FDI tại Việt Nam thì doanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp, phục vụ đúng mục đích kinh doanh.
Một công ty có thể đăng ký nhiều ngành nghề khác nhau. Và doanh nghiệp cần tiến hành tra cứu mã ngành nghề kinh doanh theo hệ thống mã ngành nghề cấp 4 và áp đúng mã ngành nghề đó, mới có thể đăng ký kinh doanh.
Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Chuẩn bị người đại diện pháp luật
Doanh nghiệp FDI phải lựa chọn người đại diện doanh nghiệp có đủ khả năng về chuyên môn và kinh nghiệm.
Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc), Chủ tịch Hội đồng thành viên/quản trị, và các chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty.
Xem thêm chi tiết Quy định người đại diện theo pháp luật của công ty
Chuẩn bị vốn thành lập doanh nghiệp FDI
Không có quy định số vốn tối thiểu hoặc tối đa (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định). Số vốn này do doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác. Tùy vào điều kiện, mong muốn và kế hoạch phát triển của doanh nghiệp mình để cân nhắc kê khai vốn thành lập doanh nghiệp FDI cho phù hợp.
Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?
Chuẩn bị tên của công ty
Xác định tên doanh nghiệp FDI muốn đặt là gì. Tên công ty phải viết bằng tiếng Việt có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố đó là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên công ty không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
2. Các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp FDI
Sau khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI, chủ doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:
- Treo biển tại trụ sở doanh nghiệp;
- Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
- Đăng ký tài khoản với Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đăng ký chữ ký số điện tử cho thành lập doanh nghiệp
- Đăng ký nộp thuế điện tử;
- In và đặt in hóa đơn lần đầu cho doanh nghiệp
- Kê khai và nộp thuế môn bài;
- Ghi nhận và thực hiện góp vốn trong 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp FDI của Nam Việt Luật
Với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm Nam Việt Luật tự tin là một đơn vị tư vấn pháp lý chất lượng mà Quý khách có thể lựa chọn. Đến với dịch vụ thành lập doanh nghiệp FDI của Nam Việt Luật, Quý khách hàng sẽ được:
- Tư vấn các vấn đề trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, chọn ngành nghề kinh doanh, chọn loại hình công ty, địa điểm, người đại diện theo pháp luật…
- Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập & các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
- Tư vấn & Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp & giấy phép con cần thiết;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tư vấn pháp luật về thuế, dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh sau thành lập & trong quá trình hoạt động của công ty.
Nam Việt Luật – Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI
——————————————–
Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI. Hy vọng những chia sẻ của bài viết trên đây phần nào giúp độc giả nắm rõ các điều kiện mở doanh nghiệp FDI để thuận lợi thành lập công ty theo mong muốn của mình. Nếu còn vướng mắc gì về quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài hoặc thành lập công ty liên doanh cần giải đáp, hãy liên hệ ngay cho Nam Việt Luật để được tư vấn cụ thể một cách tốt nhất.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.