Phần lớn lực lượng lao động có trình độ cao hiện nay ở Việt Nam đều đến từ nước ngoài. Trong số đó, Thành Phố Hồ Chí Minh là nơi có nhiều người nước ngoài làm việc nhất cả nước với hơn 32.000 người lao động quốc tế. Theo luật định, để người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, thì người nước ngoài bắt buộc phải có Work Permit. Do đó chỉ riêng trong năm 2021 dù tình hình giãn cách dịch bệnh nhưng riêng TPHCM đã có hơn 10.000 đơn xin cấp Work Permit mới. Tuy nhiên, thủ tục xin Work Permit cho lao động nước ngoài hiện nay không dễ dàng như bạn tưởng bởi vì chính phủ Việt Nam có những chính sách, điều kiện và yêu cầu nhập cư nghiêm ngặt để quản lý công dân quốc tế khi đến làm việc tại Việt Nam. Không những thế, thủ tục làm work permit có thể tốn kém và kéo dài hàng tháng nếu bạn không nắm rõ mọi đường đi nước bước của quy trình để xử lý các tình huống phát sinh. Vậy Work Permit là gì? Thủ tục Work Permit như thế nào? Cần chuẩn bị tài liệu những gì? Có dịch vụ làm work permit nào hoàn thiện thủ tục trọn gói không? Đừng lo lắng! Tất cả những thắc mắc trên sẽ được Nam Việt Luật giải đáp thông qua bài viết bên dưới đây nhé!
1. Work permit là gì?
Hiểu một cách đơn giản, Work Permit, hay chính xác hơn là Vietnam Work Permit chính là Giấy Phép Lao Động do Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội Việt Nam cấp cho công dân nước ngoài khi họ đến lao động và làm việc tại Việt Nam miễn là họ thỏa mãn một số điều kiện nhất định theo luật để được đăng ký cấp Work Permit.
Đây là một loại thủ tục bắt buộc nên người nước ngoài muốn lao động hợp pháp tại Việt Nam (với bất cứ vị trí, công việc nào) đều phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động để không bị xử phạt (trừ những trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo luật định).
Nhằm xác định rõ người lao động nước ngoài là ai, làm việc cho tổ chức nào thì trên giấy phép lao động Work Permit có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.
Không những thế, trước khi thực hiện thủ tục Work Permit thì tổ chức thuê/mướn/trả lương cho lao động nước ngoài còn phải khai báo nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và phải được xét duyệt thì sau đó mới tiến hành thủ tục làm work permit cho người nước ngoài.
Do đó, để có được Work Permit một cách nhanh nhất cho lao động nước ngoài tại công ty mình thì quý doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ làm work permit tại Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí, tránh tiền mất tật mang khi hồ sơ không đủ điều kiện sẽ bị trả về, hoặc nộp thiếu hồ sơ dẫn đến phải bổ sung nhiều lần rất mất công sức và thời gian.
2. Tại sao phải làm work permit?
Lợi ích khi lao động nước ngoài được cấp work permit:
- Được đảm bảo an toàn, bảo vệ, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú hợp pháp trên lãnh thổ đất nước Việt Nam khi xảy ra tranh chấp, tai nạn hay sự cố ngoài ý muốn.
- Đủ điều kiện thiết yếu bắt buộc để được cấp visa/ thị thực lao động hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, mà một khi đã được được cấp thẻ tạm trú tại Việt nam thì đồng thời:
- Có quyền mua, sở hữu và sử dụng căn hộ;
- Có thể bảo lãnh cho thân nhân của mình (vợ/ chồng, con cái) sang thăm hoặc cư trú tại Việt Nam trong thời hạn lao động hợp pháp của mình.
- Được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép.
- Được lưu trú ở lại Việt Nam trong suốt thời hạn thẻ tạm trú còn giá trị mà không phải gia hạn thị thực visa hay phải xuất cảnh khỏi Việt Nam để chuyển đổi mục đích thị thực.
Ngoài ra, nếu vô tình hay cố ý không làm Work Permit mà người nước ngoài vẫn lao động tại Việt Nam thì khi bị phát hiện, cả doanh nghiệp thuê người nước ngoài và người nước ngoài đó sẽ bị xử phạt theo Điều 31- Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ban hành ngày 01 tháng 3 năm 2020 quy định như sau:
- Người nước ngoài có thể bị phạt tiền từ 15.000.000đ đến 25.000.000đ khi làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện miễn cấp giấy phép lao động; hoặc sử dụng giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
- Ngoài ra tùy theo mức độ trầm trọng và phạm vi ảnh hương, vi phạm và mức thiệt hại gây ra mà có thể bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Nếu bị trục xuất thì không được nhập cảnh Việt Nam trong vòng 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
- Tổ chức kinh tế/ doanh nghiệp thuê/mướn người nước ngoài có thể bị phạt từ 30.000.000 đồng đến tối đa 75.000.000đ tùy theo số lao động nước ngoài vi phạm luật lao động trong tổ chức bị phát hiện.
Do đó, quy trình thực hiện thủ tục xin cấp Work Permit là thủ tục bắt buộc không chỉ riêng cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam mà còn cho tổ chức sử dụng lao động muốn thuê/mướn lao động nước ngoài.
Để hồ sơ và thủ tục được đầy đủ, đồng bộ, thống nhất và hợp pháp (có dịch thuật công chứng và chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự rõ ràng) một cách nhanh nhất thì tốt nhất quý doanh nghiệp không nên tự tiến hành mà nên sử dụng dịch vụ làm work permit trọn gói từ A-Z tại Nam Việt Luật để tiết kiệm thời gian và công sức cho cả 2 phía doanh nghiệp và người lao động.
3. Điều kiện để được cấp work permit tại Việt Nam
3.1 Điều kiện với người nước ngoài
3.1.1 Điều kiện cơ bản
Theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 03/02/2016, người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi có đủ 4 điều kiện sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
3.1.2 Điều kiện nhập cảnh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP áp dụng từ ngày 30/12/2020, lao động nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo các diện sau đây mới thuộc diện được cấp thẻ Work Permit tại Việt Nam:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3.1.3 Không thuộc 1 trong 20 diện không cấp giấy phép lao động
Để đủ điều kiện thực hiện thủ tục làm Work Permit, lao động nước ngoài cần xét xem mình có thuộc 1 trong 20 đối tượng không thuộc diện cấp giấy phép lao động bên dưới hay không?
Nếu xét thấy bản thân KHÔNG nằm trong danh sách dưới đây, người nước ngoài mới đủ điều kiện xin cấp Work Permit. Cụ thể:
20 đối tượng KHÔNG thuộc diện cấp work permit tại Việt nam từ sau ngày 30/12/2020 theo Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP là:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
3.2 Điều kiện với tổ chức sử dụng lao động nước ngoài
Tổ chức kinh tế tại Việt nam được phép sử dụng người lao động nước ngoài là:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Quy trình 4 bước dịch vụ làm work permit tại Nam Việt Luật
BƯỚC 1: Qúy doanh nghiệp gọi ngay đến Nam Việt Luật thông qua số điện thoại bên dưới chân website để được tư vấn và báo giá trọn gói dịch vụ làm work permit.
BƯỚC 2: Xin công văn chấp thuận vị trí tuyển dụng lao động người nước ngoài hay còn gọi là báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:
- Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho tổ chức kinh tế / doanh nghiệp, Nam Việt Luật sẽ giúp quý doanh nghiệp nộp hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài tại Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội nơi ngoài nước ngoài dự kiến làm việc.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, nếu Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội có văn bản trả lời chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài thì chuyển sang bước 3.
BƯỚC 3: Nộp Hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài và gửi đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) trong khoảng thời gian:
- Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam đối với trường hợp Cấp mới Giấy Phép Work Permit.
- Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn đối với trường hợp xin Gia hạn Giấy Phép Work Permit.
- Trường hợp bị mất, hư hỏng hay thay đổi thông tin lao đồng thì có thể nộp hồ sơ Cấp lại Work Permit càng sớm càng tốt để tránh bị xử phạt.
- Điều kiện để Cấp mới Work Permit là:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- Giấy phép lao động cũ đã hết hạn nay muốn xin cấp mới;
- Người nước ngoài lần đầu xin work permit tại Việt Nam thỏa 4 điều kiện:
- Điều kiện để Gia hạn Work Permit là:
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày;
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động cũ theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.(nếu đổi công ty phải thực hiện thủ tục Cấp lại Work permit)
- Điều kiện để Cấp lại Work Permit là:
- Giấy phép lao động còn thời hạn mà bị mất; bị hỏng.
- Thay đổi họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Một bộ hồ sơ gồm các loại tài liệu như sau:
STT | Hồ sơ | Cấp mới | Gia hạn | Cấp lại |
1 | Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động | ✔ | ✔ | ✔ |
2 | Giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng | ✔ | ✔ |
|
3 | Phiếu lý lịch tư pháp nước ngoài | ✔ |
| |
4 | Phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam | ✔ |
| |
5 | Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật | ✔ |
| |
6 | 2 Ảnh 4×6 (phông nền trắng, chụp mới nhất) | ✔ | ✔ | ✔ |
7 | Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Công văn xin tuyển dụng lao động nước ngoài) | ✔ | ✔ | ✔ |
8 | Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật | ✔ | ✔ |
|
9 | Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài như Hợp đồng lao động, giấy phép lao động đã được cấp (nếu có) (trừ trường hợp bị mất) | ✔ | ✔ | ✔ |
Chú thích diễn giải thành phần hồ sơ theo Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH áp dụng từ ngày 06/05/2021 chi tiết như sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài của đơn vị sử dụng lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận sức khỏe gần nhất được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế có thời hạn tối đa 12 tháng.
3 & 4. Lý lịch tư pháp Việt Nam hoặc nước ngoài là văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp:
- Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
- Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần Lý lịch tư pháp Việt Nam do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc do Sở tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật:
Đối với vị trí chuyên gia:
- Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc
- Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Lao động kỹ thuật:
- Chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.
- Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Giám đốc điều hành, nhà quản lý:
- Quyết định bổ nhiệm,
- Xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng) ảnh chụp không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội.
- Hộ chiếu sao y công chứng nguyên cuốn trên giấy A4.
- Các hợp đồng lao động của người nước ngoài
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Lưu ý:
- Tài liệu nộp phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
- Nếu tài liệu có tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt có công chứng và được hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên.
BƯỚC 4: Nhận giấy phép lao động
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
- Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất.
- Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn của Work Permit
- Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn tối đa 2 năm.
- Giấy phép lao động có thể xin gia hạn trước khi hết hạn.
- Số lần thực hiện gia hạn là 1 lần duy nhất (Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP) và thời hạn tối đa gia hạn giấy phép lao động là 2 năm.
- Nếu Work Permit đã hết hạn mà chưa kịp xin gia hạn thì bắt buộc phải xin Cấp mới work permit mới.
Ngoài ra, theo điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì thời hạn của giấy phép lao động có thể được linh hoạt tính theo các căn cứ khác (không được quá 2 năm) như:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Các trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn sử dụng nhưng không còn hiệu lực sử dụng được quy định cụ thể như sau:
- Hợp đồng lao động bị chấm dứt.
- Work permit bị thu hồi;
- Nội dung của hợp đồng lao động và work permit không giống nhau;
- Thực tế người lao động nước ngoài làm việc không đúng với nội dung trên work permit;
- Có văn bản thông báo ngừng gửi lao động người nước ngoài đến Việt Nam làm việc từ phía nước ngoài;
- Tổ chức kinh tế sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
6. Câu hỏi thường gặp về dịch vụ làm work permit
6.1 Dịch vụ làm work permit mất bao lâu?
Đáp: Dịch vụ làm work permit tại Nam Việt Luật trung bình chỉ mất 20-25 ngày để có được giấy phép work permit từ Bộ Lao Động Thương Binh & Xã Hội, thay vì phải chờ đợi từ 30-45 ngày nếu bạn tự nộp trên danh nghĩa cá nhân.
Tại Nam Việt Luật, với đội ngũ nhân viên hành chính đông đảo cùng nhiều mối quan hệ ngoại giao rộng nên hồ sơ của bạn khi sử dụng dịch vụ làm work permit tại công ty chúng tôi sẽ được duyệt nhanh nhất có thể.
6.2 Nộp hồ sơ làm work permit ở đâu?
Đáp: Người nộp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới:
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) Tầng 6-7, số 3, ngõ 7 phố Tôn Thất Thuyết, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP.HCM, địa chỉ: 31 Đ. Số 13, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP.HCM.
Lưu ý:
- Nếu ở TPHCM, bạn có thể nộp hồ sơ làm work permit online tại Cổng Dịch Vụ Công TPHCM (dichvucong.hochiminhcity.gov.vn)
- Sau khi hồ sơ được duyệt, Sở Lao động, thương binh và xã hội TP.HCM sẽ thông báo thủ tục nộp hồ sơ giấy trực tiếp cho bạn.
6.3 Làm work permit tốn bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC:
- Cấp mới giấy phép lao động: Không quá 600.000 đồng/1 giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: Không quá 450.000 đồng/1 giấy phép.
Tuy nhiên, trong quá trình làm work permit bạn còn có rất nhiều các khoản phí khác phát sinh như:
- Phí xin lý lịch tư pháp ở cả nước ngoài và Việt Nam;
- Phí khám sức khỏe (tuỳ vào bệnh viện mà người nước ngoài khám);
- Phí dịch thuật có công chứng mọi văn bản có tiếng nước ngoài;
- Phí hợp pháp hóa lãnh sự mọi tài liệu có tiếng nước ngoài.
Tuy nhiên trách nhiệm nộp phí cho thủ tục làm work permit thuộc về người sử dụng lao động nước ngoài, người lao động nước ngoài sẽ không phải nộp lệ phí xin giấy work permit tại Việt Nam.
7. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm work permit tại Nam Việt Luật
DỊCH VỤ LÀM WORK PERMIT DUY NHẤT TẠI TPHCM BAO ĐẬU
- Như bạn đã bết, để xin Work permit thì cần phải chuẩn bị khá nhiều tài liệu, có cả tài liệu tiếng nước ngoài và tài liệu tiếng Việt. Do đó, nếu công ty cung cấp dịch vụ mà không có kinh nghiệm, thì bạn sẽ mất thời gian khi họ yêu cầu bạn bổ sung giấy tờ nhiều lần, thực hiện qua nhiều bước phức tạp RẤT mất thời gian.
- Không những thế với hàng tá điều kiện cấp work permit rất khắt khe và nghiêm ngặt, nếu quý doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm chuẩn bị hồ sơ lần nào thì sẽ rất dễ bị đánh rớt (trả hồ sơ về).
- Do đó, bạn nên tìm những công ty cung cấp dịch vụ xin Work permit có thâm niên trong ngành để hỗ trợ bạn trọn gói từ A-Z mà không phải căng thẳng vì ma trận thủ tục pháp lý rườm rà và rối rắm nữa.
DỊCH VỤ ĐA DẠNG – LINH HOẠT – TRỌN GÓI
Không những thế, chúng tôi còn hỗ trợ trọn gói:
- Các thủ tục chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự các loại tài liệu nước ngoài để chúng được chấp nhận khi nộp cho thủ tục làm Work Permit tại Việt Nam.
- Thủ tục lấy Lý lịch tư pháp Việt Nam để hoàn thiện hồ sơ làm work permit.
- Các thủ tục Cấp mới, Gia hạn giấy phép lao động, Cấp lại giấy phép lao động.
- Hỗ trợ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi có Work Permit
MỘT KINH NGHIỆM HÀNH NGHỀ LÂU NĂM MÀ BẠN CÓ THỂ TIN TƯỞNG
- Thủ tục làm Work Permit tuy đơn giản nhưng trên thực tế lại không dễ dàng như bạn tưởng bởi vì chính phủ Việt Nam có những chính sách và yêu cầu nhập cư nghiêm ngặt nên nếu hồ sơ “yếu” rất dễ bị trả về.
- Do đó, bạn cần phải có một đối tác đáng tin cậy có thể giúp bạn thực hiện các thủ tục này và đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu quan liêu đều được đáp ứng, bổ sung và hoàn thiện một cách nhanh chóng nhất.
- Là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ làm work permit đầu tiên tại TPHCM, Nam Việt Luật tự tin với hơn 10 năm kinh nghiệm giúp được hơn 5000+ lao động nước ngoài có được giấy phép lao động tại Việt Nam với thời gian chờ ngắn nhất.
- Bên cạnh đó, chúng tôi tự tin am hiểu mọi đường đi nước bước trong ma trận thủ tục làm work permit hiện nay. Do đó, 10 năm kinh nghiệm của chúng tôi chắc chắn sẽ giúp bạn rút ngắn được thời gian sở hữu giấy phép Work Permit một cách tối đa.
Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về thủ tục làm Work permit tại Tp.HCM. Nếu bạn đang tìm hiểu về thủ tục làm work permit thì đừng ngần ngại hãy liên lạc với Nam Việt Luật thông qua số điện thoại bên dưới chân website ngay nhé. Dịch vụ làm work permit của Nam Việt Luật chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng. Xin trân trọng cảm ơn!
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.