Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ta ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới thì nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam đã ngày càng trở nên phổ biến. Không những thế, đặc biệt là từ sau khi Việt Nam tham gia  ký kết các hợp ước quốc tế tự do thương mại như WTO, ASEAN, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và Hiệp định Bảo vệ đầu tư Việt Nam – EU (EVIPA) thì số lượng người nước ngoài quyết định chọn Việt Nam là nơi sinh sống và làm việc cũng gia tăng một cách đáng kể. Tuy nhiên đa phần công dân nước ngoài khi mới đến Việt Nam vẫn còn chưa am hiểu về luật lao động trong nước cũng như quốc tế nên vẫn còn khá bỡ ngỡ khi theo đuổi các thủ tục hành chính pháp lý, đặc biệt là thủ tục xin cấp giấy phép lao động. Do đó, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công dân nước ngoài có thể trở thành một lao động hợp pháp tại Việt Nam thì nay Nam Việt Luật xin được ra mắt dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài nhằm giúp công dân quốc tế và những doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài vượt qua được mọi thủ tục hành chính một cách nhanh nhất để người nước ngoài có thể lao động hợp pháp tại Việt Nam.

1. GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LÀ GÌ?

  • Giấy phép lao động là một tài liệu chứng minh rằng người sở hữu nó được phép làm việc tại một quốc gia bất kỳ nơi ban hành giấy phép ấy.
  • Do đó giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Việt Nam cấp cho lao động nước ngoài là một loại giấy tờ cung cấp cho người nước ngoài quyền làm việc hợp pháp tại Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo luật định.
  • Giấy phép lao động tiếng Anh là Work Permit, nên giấy phép lao động Việt Nam còn hay được gọi là VietNam Work Permit.

Một giấy phép lao động theo đúng mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành là một bản in có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh và được tráng nhựa; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao.gồm những thông tin của người lao động nước ngoài như sau:

  • Ảnh chân dung;
  • Họ và tên: Ghi chữ in hoa, đậm;
  • Giới tính;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Quốc tịch, số hộ chiếu;
  • Doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc;
  • Địa điểm làm việc;
  • Vị trí công việc: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
  • Chức danh công việc;
  • Thời hạn: làm việc từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào;
  • Tình trạng giấy phép: cấp mới, cấp lại, số lần cấp lại.

2. TẠI SAO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI PHẢI XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG?

  • Lao động nước ngoài khi được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam mới được coi là làm việc hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. Do đó, khi có giấy phép lao động, công dân nước ngoài mới được Pháp Luật Việt Nam bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động.
  • Ngoài ra khi có tranh chấp phát sinh, Giấy phép lao động cũng có thể đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết tranh chấp lao động với người lao động nước ngoài, là cơ sở để xác định giá trị pháp lý của quan hệ lao động giữa các bên và giới hạn quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý
  • Giấy phép lao động cũng là một trong những giấy tờ cần thiết để người lao động thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh, tạm trú.

Các hành vi vi phạm quy định pháp luật về giấy phép lao động đều có thể bị xử phạt hành chính

Không có giấy phép lao động sẽ bị xử phạt

Căn cứ theo điều 31- Nghị định số 28/2020/NĐ-CP, ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động. Theo đó, cơ quan chức năng sẽ ban hành mức xử phạt hành chính tương xứng với hành vi vi phạm về việc khai báo chậm hay che giấu, trốn tránh việc xin giấy phép lao động của lao động nước ngoài. Cụ thể:

Đối với doanh nghiệp

  1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau:
  • Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động;
  • Không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.

  1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối vơi người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
  • Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
  • Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

  1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
  • Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
  • Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
  • Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

Đối với người lao động

Phạt tiền từ 15 – 25 triệu đồng đối với lao động nước ngoài có một trong các hành vi:

  • Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
  • Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Ngoài việc bị phạt tiền, hình thức phạt bổ sung là trục xuất người lao động không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

3. Điều kiện để công dân nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 03/02/2016, người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi có đủ 5 điều kiện sau:

  1. Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  3. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  4. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
  5. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP áp dụng từ ngày 30/12/2020 như sau:

Đối với vị trí chuyên gia:

Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc

Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự,

Lao động kỹ thuật:

  • Chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Giám đốc điều hành, nhà quản lý:

  • Quyết định bổ nhiệm,
  • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

 

4. ĐỐI TƯỢNG NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP áp dụng từ ngày 30/12/2020, những người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây sẽ thuộc diện được cấp giấy phép lao động. Đó chính là những người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ngoài ra, luật pháp cũng quy định những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài, cụ thể bao gồm:

  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

5. 20 ĐỐI TƯỢNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

Căn cứ theo Điều 154  – Bộ Luật Lao Động 2019, 6 đối tượng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm: 

  1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Tuy nhiên từ ngày 30 tháng 12 năm 2020, Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã bổ sung thêm 14 đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là: 

  1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

  2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

  3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

  4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

  5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

  6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

  7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

  8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

  9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

  10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

  12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

  13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

  14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

6. ĐỐI TƯỢNG NỘP HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Các đối tượng tại Việt Nam có thể nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm:

  • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật nhưng do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.

7. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

7.1 Hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động 

Cấp mới Giấy phép lao động (GPLĐ) hay còn gọi là thủ tục: “Cấp Giấy Phép Lao Động Cho Người Lao Động Nước Ngoài Làm Việc Tại Việt Nam” áp dụng cho trường hợp:

  • Người nước ngoài lần đầu xin giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Hoặc giấy phép lao động cũ đã hết hạn nay muốn xin cấp mới.

7.1.1 Điều kiện

4 điều kiện để thực hiện thủ tục cấp mới GPLĐ gồm :

  1. Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  2. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  3. Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  4. Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

7.1.2 Hồ sơ cần chuẩn bị

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm 9 tài liệu sau:

STT

Hồ sơ

Dịch thuật công chứng & Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tiếng nước ngoài

Bản gốc hoặc bản sao công chứng đều được chấp nhận

1

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

2

Giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng

Bắt buộc

3

Phiếu lý lịch tư pháp nước ngoài

Bắt buộc

4

Phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam

5

Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật 

Bằng cấp liên quan (bằng tốt nghiệp đại học/ thạc sĩ/tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động) và Giấy xác nhận tối thiểu có 5 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề hoặc trong điều hành sản xuất, quản lý (được cơ quan/tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận)

Bắt buộc

6

2 Ảnh 4×6 (phông nền trắng, chụp mới nhất)

7

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Công văn xin tuyển dụng lao động nước ngoài)

Bắt buộc

8

Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật

9

Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (Hợp đồng lao động)

Bắt buộc

Chú thích diễn giải thành phần hồ sơ theo Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH áp dụng từ ngày 06/05/2021 chi tiết như sau:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

  1. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
  • Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành;
  • Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

  1. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  2. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  3. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  4. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
  • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
  • Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
  • Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

7.2 Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gần hết hạn (không đổi công ty làm việc)

7.2.1 Điều kiện

Điều kiện để thực hiện thủ tục “Gia Hạn Giấy Phép Lao Động Cho Người Lao Động Nước Ngoài” đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động là:

  • Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày. 
  • Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

7.2.2 Hồ sơ cần chuẩn bị

STT

Hồ sơ

Dịch thuật công chứng & Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tiếng nước ngoài

Bản gốc hoặc bản sao công chứng đều được chấp nhận

1

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

2

2 Ảnh 4×6 (phông nền trắng, chụp mới nhất)

3

Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

Bắt buộc

4

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Công văn xin tuyển dụng lao động nước ngoài)

Bắt buộc

5

Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật

6

Giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng

Bắt buộc

7

Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc với công ty cũ theo nội dung giấy phép lao động

Bắt buộc

Chú thích diễn giải thành phần hồ sơ theo Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH áp dụng từ ngày 06/05/2021 chi tiết như sau:

  1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .

  2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

  3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

  1. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

  1. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

  1. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

  1. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp bao gồm:

  • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.

  • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.

  • Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

7.3 Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động còn hạn mà thất lạc, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin lao động

7.3.1 Điều kiện

Điều kiện để thực hiện thủ tục “Cấp Lại Giấy Phép Lao Động” đối với Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động là một trong những điều kiện sau:

  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất;
  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
  • Thay đổi họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

7.3.2 Hồ sơ cần chuẩn bị

STT

Hồ sơ

Dịch thuật công chứng & Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tiếng nước ngoài

Bản gốc hoặc bản sao công chứng đều được chấp nhận

1

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

2

2 Ảnh 4×6 (phông nền trắng, chụp mới nhất)

3

Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

Bắt buộc
(trừ trường hợp bị mất)


(trừ trường hợp bị mất)

4

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Công văn xin tuyển dụng lao động nước ngoài)

Bắt buộc
(trừ trường hợp bị mất)


(trừ trường hợp bị mất)

Chú thích diễn giải thành phần hồ sơ theo Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH áp dụng từ ngày 06/05/2021 chi tiết như sau:

  1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
  2. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
  • Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

  1. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

8. QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 

Bước 1: Xin chấp thuận Nhu Cầu Sử Dụng Lao Động Nước Ngoài (dành cho tổ chức sử dụng lao động)

Bước này còn được gọi là thủ tục: “Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài” nhằm thông báo cho Cục Việc Làm (Bộ Lao Động Thương Binh & Xã hội)

Trình tự thực hiện như sau:

  1. Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).

    Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

  2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .

Lưu ý:

Một số trường hợp người lao động nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
  • Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo các tình huống 7.1, 7.2, 7.3 bên trên và gửi đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) trong khoảng thời gian:

  • Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam đối với trường hợp cấp mới Giấy Phép Lao Động.
  • Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn đối với trường hợp xin gia hạn Giấy Phép Lao Động.
  • Trường hợp bị mất, hư hỏng hay thay đổi thông tin lao đồng thì có thể nộp hồ sơ cấp lại GPLĐ càng sớm càng tốt để tránh bị xử phạt.

Thời gian xử lý giấy phép lao động thường là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3: Nhận giấy phép lao động

  • Trong vòng 03-05 ngày này, Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

9. THỜI HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn tối đa 2 năm. 

  • Giấy phép lao động có thể xin gia hạn trước khi hết hạn.
  • Hồ sơ xin cấp lại GPLĐ phải được nộp sớm nhất trước 45 ngày và chậm nhất trước 5 ngày tới khi giấy phép hết hạn.
  • Nếu để hết hạn rồi thì bắt buộc phải xin cấp mới giấy phép lao động.

Ngoài ra, theo điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định rõ ràng thời hạn của giấy phép lao động có thể được tính theo các căn cứ khác trong một số trường hợp cụ thể sau đây, nhưng không được quá 02 năm:

  1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
  3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

10. ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Người nộp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).

Cụ thể, theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động là:

  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Theo đó 2 cơ quan trên có thẩm quyền:

  • Chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; 
  • Xác nhận các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; 
  • Cấp, cấp lại giấy phép lao động; 
  • Thu hồi giấy phép lao động và xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động; 
  • Đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động, làm việc cho người sử dụng lao động.

11. XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG MẤT BAO NHIÊU TIỀN?

Lệ phí làm giấy phép lao động sẽ được quy định khác nhau (theo Thông tư 250/2016/TT-BTC) tùy vào từng địa phương nơi bạn thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người lao động.

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC:

  • Cấp mới giấy phép lao động: Không quá 600.000 đồng/1 giấy phép.
  • Cấp lại giấy phép lao động: Không quá 450.000 đồng/1 giấy phép.


Cụ thể:, theo khảo sát thực tế của Nam Việt Luật:

  • Phí xin cấp mới giấy phép lao động ở Hà Nội là 400.000 đồng.
  • Phí xin cấp mới giấy phép lao động ở TPHCM là 600.000 đồng.
  • Mức phí này là không cố định, có thể thay đổi theo thời gian hoặc tùy quy định từng địa phương.

Lưu ý:

  • trách nhiệm nộp phí thuộc về người sử dụng lao động nước ngoài, người lao động nước ngoài sẽ không phải nộp lệ phí xin giấy phép lao động.

12. DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CỦA NAM VIỆT LUẬT

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, đặc biệt là lĩnh vực xử lý các rắc rối phát sinh khi theo đuổi thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, Nam Việt Luật tự tin khi bạn sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài của chúng tôi, bạn sẽ:

  • Tiết kiệm thời gian, không cần phải đi lại nhiều lần để bổ sung hồ sơ;
  • Thủ tục xin giấy phép lao động trọn gói cho người nước ngoài của chúng tôi sẽ xử lý hết mọi tình huống phát sinh trong quá trình khai báo, và thay mặt bạn bổ sung mọi giấy tờ cho cơ quan có thẩm quyền.
  • Hỗ trợ gia hạn, cấp mới, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài một cách nhanh chóng để tránh bị xử phạt.
  • Tư vấn cho quý doanh nghiệp đối tượng người nước ngoài có thể được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, đối tượng nước ngoài nào thì không thuộc diện xin giấy phép lao động.
  • Tư vấn và hoàn thiện mọi thủ tục xin phép sử dụng lao động nước ngoài cho doanh nghiệp bạn.

Trong thời buổi hội nhập kinh tế toàn cầu, việc sử dụng lao động nước ngoài có chuyên môn cao đem lại một lợi thế cạnh tranh rất lớn cho doanh nghiệp của bạn. Thế nên bất cứ khi nào doanh nghiệp bạn có nhu cầu tìm hiểu về việc sử dụng lao động nước ngoài, cũng như các giấy phép lao động có liên quan thì đừng ngần ngại, hãy liên lạc với Nam Việt Luật ngay thông qua số điện thoại bên dưới chân website ngay nhé. Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài của Nam Việt Luật thực sự là một đôi cánh mở ra những chân trời mới, góp phần thay đổi cơ cấu lực lượng lao động trong doanh nghiệp bạn một cách thuận lợi nhất, từ đó mang đến sự phát triển thịnh vượng cho doanh nghiệp bạn một cách mạnh mẽ nhất. Nam Việt Luật xin trân trọng cảm ơn.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button