Mã ngành 0610-0620-Mã ngành nghề khai thác dầu thô, khí đốt

Mã ngành 0610-0620-Mã ngành nghề khai thác dầu thô, khí đốt là bao nhiêu? Hiện nay Việt Nam là một đất nước có tiềm năng dầu khí rất lớn. Việc sở hữu những mỏ dầu khí lớn khiến nước ta có khả năng tự đáp ứng nhu cầu sản lượng dầu khí trong những thập kỷ đầu tiên của thiên niên kỷ thứ ba. Đặc biệt, với những phát hiện mới về dầu khí ở thềm lục địa miền Nam đã thu hút sự quan tâm cũng như tăng thêm niềm tin, tạo động lực cho các nhà đầu tư. Để có thể hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực mã ngành nghề khai thác dầu khí các doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh ngành nghề khi mới thành lập công ty hoặc nếu đã thành lập rồi có thể đăng ký bổ sung ngành nghề là được.

Sau đây công ty Nam Việt Luật xin giới thiêu cho quý khách hàng về hồ sơ, thủ tục và mã ngành nghề mới nhất cho việc thực hiện bổ sung mã ngành nghề khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên thep quy định mới nhất!

061 – 0610 – 06100: Khai thác dầu thô

Nhóm này gồm: Hoạt động khai thác dầu mỏ thô.

Nhóm này cũng gồm:

– Khai thác đá phiến bitum hoặc đá phiến dầu hoặc cát hắc ín;

– Sản xuất dầu thô từ mỏ dầu đá phiến hoặc cát hắc ín;

– Các hoạt động xử lý để có được dầu thô như: gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn định, khử tạp chất…

Loại trừ:

– Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);

– Dịch vụ thăm dò giếng dầu và khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);

– Chế biến sản phẩm dầu thô được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);

– Khôi phục khí hoá lỏng đã có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);

– Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).

062 – 0620 – 06200: Khai thác khí đốt tự nhiên

Nhóm này gồm:

– Hoạt động sản xuất khí đốt tự nhiên;

– Khai thác khí đốt tự nhiên cô đặc;

– Tách riêng chất lỏng hyđrô các-bon khỏi khí;

– Khử lưu huỳnh ở khí;

Nhóm này cũng gồm: Khai thác khí lỏng thông qua hoá lỏng và nhiệt phân.

Loại trừ:

– Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô, khai thác khí tự nhiên được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);

– Các hoạt động dịch vụ thăm dò dầu khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);

– Khôi phục khí hoá lỏng đã có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);

– Sản xuất các loại khí công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);

– Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49300 (Vận tải bằng đường ống).

091 – 0910 – 09100: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên

Nhóm này gồm:

Hoạt động cung cấp dịch vụ khai thác dầu khí trên cơ sở phí và hợp đồng như:

+ Các hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò trong khai thác dầu khí như: các phương pháp lấy mẫu quặng tìm kiếm truyền thông, thực hiện quan sát địa chất ở những khu vực có tiềm năng,

+ Khoan định hướng, đào lớp ngoài, xây dựng giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết bị, trát bờ giếng, bơm giếng, bịt giếng, hủy giếng v.v…

+ Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, được thực hiện tại nơi khai thác mỏ,

+ Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng,

+ Khoan thử trong khai thác dầu khí.

Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ chữa cháy do khí và dầu.

Loại trừ:

– Những công việc phục vụ cho khai thác dầu, khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô) và nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);

– Hoạt động dịch vụ sửa chữa chuyên dụng thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);

– Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, không được tại nơi khai thác mỏ được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);

– Các hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất ở khu vực khai thác dầu và khí, được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

Hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề khai thác dầu khí:

Thông tin về mã ngành nghề, tên ngành nghề cần phải được ghi chính xác trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh bổ sung ngành nghề. Thành phần hồ sơ gồm các văn bản sau đây:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  2. Quyết định về việc bổ sung thêm mã ngành nghề khai thác dầu khí
  3. Biên bản họp về việc bổ sung thêm mã ngành nghề khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên
  4. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

Trình tự nộp và nhận kết quả hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề khai thác dầu khí qua các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề khai thác dầu khí ở Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 2: Nhận phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ nộp đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả theo ngày trả trên phiếu hẹn. Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại sẽ có văn bản trả lời lý do hồ sơ không hợp lệ.

Bước 4: Đăng bố cáo về thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày. Hiện nay sau khi đăng ký kinh doanh thành công ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thông tin thay đổi của doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật

Công ty Nam Việt Luật sẽ cung cấp dịch thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh trọn gói giá rẻ cho quý khách hàng. Đến với công ty chúng tôi quý khách hàng sẽ được tư vấn, soạn hồ sơ miễn phí, nhận viên chúng tôi sẽ đến gặp khách hàng ký hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả và cuối cùng sẽ giao trả kết quả tới tận tay khách hàng.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button