Thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ

Ngành công nghiệp làm đẹp đang bùng nổ và mang lại khá nhiều lợi nhuận. Vì vậy, thành lập thẩm mỹ viện để cung cấp dịch vụ chăm sóc sắc đẹp là xu hướng của rất nhiều nhà kinh doanh. Dịch vụ thẩm mỹ là ngành nghề kinh doanh có liên quan tới tính mạng và sức khỏe con người nên theo quy định đây là ngành nghề phải có yêu cầu khá chặt chẽ. Tuy nhiên, điều kiện kinh doanh và thủ tục thành lập công ty thẩm mỹ như thế nào không phải ai cũng nắm được. Ngoài Giấy phép đăng ký kinh doanh thì chủ doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục để xin Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ mới đủ điều kiện cần để kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ theo quy định hiện hành của pháp luật. Vậy thủ tục xin cấp Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ như thế nào? Bài viết dưới đây của Nam Việt Luật sẽ giải đáp những băn khoăn của Quý khách hàng.

Xin giấy chứng nhận an ninh trật tự là quy định cần thiết khi kinh doanh thẩm mỹ

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ;
  • Thủ tục & hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ;
  • Kinh nghiệm khi thực hiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ;
  • Dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ tại Nam Việt Luật.

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Điều kiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ

Theo khoản 20 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý, trong đó có hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ, gồm:

“Điều 3. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý

20. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ, gồm: Sử dụng kỹ thuật y học để phẫu thuật (giải phẫu) làm thay đổi hình dáng, đặc điểm nhận dạng con người.”

Nếu trước đây, để đi vào hoạt động các đơn vị cần đáp ứng các “Điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ thẩm mỹ” được quy định tại điều 37 Nghị định 109/2016/NĐ-CP. Thì hiện nay, theo quy định tại Khoản 27 Điều 10 Nghị định 155/2018/NĐ-CP  điều này đều đã được bãi bỏ. Vì thế, công ty kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ không cần phải xin giấy phép chuyên môn nữa.

Tuy nhiên kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ vẫn là ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP. Vì vậy công ty kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ phải được cơ quan Công An cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự. Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải đáp ứng các điều kiện tại điều 7 của nghị định này như sau:

“Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề

1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.”

Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh  

Xin Giấy phép an ninh trật tự có thể sẽ khá rắc rối nếu doanh nghiệp tự thực hiện mà không thông quan đơn vị chuyên nghiệp.

Thủ tục và hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ

Thành phần hồ sơ và quy trình cụ thể để xin cấp Giấy phép an ninh trật tự khi kinh doanh thẩm mỹ được quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP.

Bước 1: Cơ sở kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền theo một trong các hình thức nộp hồ sơ sau đây:

  • Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền: Công an quận/huyện; Phòng cảnh sát quản lý trật tự hành chính.
  • Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
  • Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an. Đối với hình thức này thì khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ sở kinh doanh phải chuyển bản giấy cho cơ quan Công an có thẩm quyền.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử (nếu có).

Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an ninh trật tự

Danh mục hồ sơ khá nhiều hạng mục và nhiều điểm cần lưu ý, các đơn vị có thể xem chi tiết được quy định tại Điều 19, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP để chuẩn bị thật đầy đủ, bao gồm:

“Điều 19. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành, nghề

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;

b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:

a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);

b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;

c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;

d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;

đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.

4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:

a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);

Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;

c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.”

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty

Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ

Kinh nghiệm khi thực hiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ

1. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ

Trong quá trình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ, các chủ doanh nghiệp sẽ không tránh khỏi các sai phạm rơi vào các trường hợp bị thu hồi giấy phép. Dưới đây chúng tôi đưa ra các trường hợp bị thu hồi Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

“Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

1. Thu hồi không có thời hạn:

a) Sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng thực tế làm sai lệch bản chất của tài liệu để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

b) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ quan Công an có thẩm quyền thực hiện chế độ hậu kiểm phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này, mà trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày cơ quan Công an có văn bản kết luận cơ sở kinh doanh không đủ điều kiện nhưng vẫn không khắc phục được các điều kiện đó;

c) Sau 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự mà cơ sở kinh doanh không hoạt động;

d) Cơ sở kinh doanh bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

đ) Cơ sở kinh doanh bị đình chỉ hoạt động hoặc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này;

e) Cho mượn, cho thuê, mua, bán Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

g) Lợi dụng hoạt động của cơ sở kinh doanh để xâm hại đến an ninh, trật tự bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

h) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài mà phần vốn góp mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ không đáp ứng đủ phần vốn quy định tại Nghị định này.

2. Thu hồi có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng:

a) Kinh doanh không đúng ngành, nghề, địa điểm ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

b) Không duy trì điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại các Điều 7, 8, 11 và Điều 12 Nghị định này mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính trước đó 30 ngày nhưng vẫn không khắc phục;

c) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

d) Vi phạm quy định về an ninh, trật tự đã bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên trong một năm;

đ) Không thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý cho cơ quan Công an có thẩm quyền theo quy định trong 04 quý liên tục.

3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này do cơ quan Công an có thẩm quyền thực hiện bằng quyết định thu hồi.

Sau khi thu hồi, cơ quan Công an phải có văn bản thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở kinh doanh hoạt động.”

2. Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự dịch vụ thẩm mỹ sau khi bị thu hồi

Thời hạn cụ thể cấp lại Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ được quy định tại Điều 22 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

  1. Trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định này mà cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này và có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì nộp hồ sơ đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
  2. Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm a và e khoản 1 Điều 18 Nghị định này, nếu không thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự thì sau 12 tháng kể từ ngày ra quyết định thu hồi, cơ sở kinh doanh mới được nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
  3. Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 18 Nghị định này, nếu không thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự thì sau 24 tháng kể từ ngày ra quyết định thu hồi, cơ sở kinh doanh mới được nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, trừ trường hợp có quyết định khác của Tòa án

Dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ thẩm mỹ của Nam Việt Luật

Với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm Nam Việt Luật tự tin là một đơn vị tư vấn pháp lý chất lượng mà Quý khách có thể lựa chọn. Đến với dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ của Nam Việt Luật, Quý khách hàng sẽ được:

  • Tiếp nhận thông tin khách hàng; tư vấn miễn phí tính pháp lý cũng như các giấy phép con để xin giấy phép an ninh trật tự.
  • Phân tích; đánh giá tính hợp pháp; sự phù hợp của các yêu cầu liên quan tới việc xin giấy phép an ninh trật tự do khách hàng đề xuất.
  • Tư vấn các điều kiện và thủ tục cần đáp ứng để có thể được cấp giấy phép an ninh trật tự.
  • Tiến hành xây dựng; soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự gửi đến cho khách hàng ký tên; đóng dấu.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự tại cơ quan nhà nước.
  • Theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định hồ sơ cho khách hàng.
  • Đại diện khách hàng đi nhận giấy phép an ninh trật tự và giao cho khách hàng.
  • Hoàn thành dịch và hỗ trợ khách hàng tư vấn hậu kiểm (nếu có)

Đơn vị tư vấn thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ

——————————————————–

Trên đây là nội dung tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện cũng như thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được hết những yêu cầu, thắc mắc của người đọc – vì phạm vi lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp và cụ thể hơn, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button