Thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ

Hiện nay, việc bị cướp giật tài sản hoặc mất trộm tài sản diễn ra hằng ngày. Để đảm bảo an toàn cho tài sản cũng như tính mạng của con người thì việc sử dụng dịch vụ bảo vệ là thiết yếu. Sự xuất hiện của các công ty dịch vụ sẽ cung cấp sự an toàn cho con người cũng như tài sản của họ, mặt khác còn góp phần quản lý trật tự nơi công cộng. Tuy nhiên, muốn thành lập công ty dịch vụ bảo vệ bạn phải đáp ứng về giấy phép an ninh trật tự do Bộ Công an cấp. Hãy theo dõi bài viết Thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ dưới đây của Nam Việt Luật để hiểu rõ hơn quy trình, thủ tục thành lập công ty nhé.

Giấy chứng nhận an ninh trật tự là điều kiện theo quy định hiện tại đối với công ty bảo vệ

Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ;
  • Thủ tục & hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ;
  • Kinh nghiệm khi thực hiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ;
  • Dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ tại Nam Việt Luật.

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Điều kiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ

Căn cứ vào khoản 7 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì kinh  doanh dịch vụ bảo vệ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý. Các điều kiện cụ thể về an ninh, trật tự đối với kinh doanh ngành dịch vụ bảo vệ được quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP dưới đây:

Thứ nhất, điều kiện an ninh trật tự áp dụng chung cho các ngành nghề được quy định tại Điều 7, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh không bị truy tố hình sự, xét xử, đang có án tích hoặc có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý,….
  • Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Thứ hai, điều kiện an ninh trật tự áp dụng riêng cho ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ được quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cụ thể:

“Điều 11. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Là doanh nghiệp.

2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (trừ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này).

3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài:

Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam chỉ được liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài trong trường hợp cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.

4. Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:

a) Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;

b) Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;

c) Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.

Điều 12. Điều kiện để được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ

1. Chỉ các cơ sở sau đây mới được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ:

a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Trung tâm dạy nghề của các trường Công an nhân dân;

c) Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an từ cấp tỉnh trở lên;

d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ quy định tại khoản 3 Điều này nếu có nhu cầu hoạt động kinh doanh đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ cho cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ khác thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

2. Cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định này tài liệu chứng minh về chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ do cơ quan có thẩm quyền cấp kèm theo giáo trình, chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. Nội dung giáo trình theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.

3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ tự đào tạo nhân viên bảo vệ cho cơ sở của mình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có phòng học và có địa điểm tập luyện cho nhân viên dịch vụ bảo vệ;

b) Có ít nhất 03 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bảo vệ; có ban quản lý, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ;

c) Có số lượng nhân viên dịch vụ bảo vệ tối thiểu từ 300 nhân viên trở lên;

d) Có giáo viên hoặc hợp đồng thuê giáo viên giảng dạy. Giáo viên giảng dạy phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên (trừ môn võ thuật);

đ) Có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. Giáo trình đào tạo gồm các nội dung cơ bản về chính trị; pháp luật; nghiệp vụ bảo vệ; kỹ năng giao tiếp, ứng xử; công tác phòng cháy và chữa cháy; công tác sơ, cấp cứu người bị nạn; quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ; một số động tác võ thuật phục vụ tự vệ và khống chế đối tượng; một số nội dung khác theo yêu cầu thực tiễn của mục tiêu cần bảo vệ. Thời gian đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ ít nhất là 30 ngày.

4. Các cơ sở chỉ được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ sau khi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an thẩm duyệt giáo trình, chương trình đào tạo. Sau khóa đào tạo phải có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền sát hạch đánh giá kết quả và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) cho những nhân viên dịch vụ bảo vệ đạt yêu cầu trong đợt sát hạch.

Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh  

Dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp là một yếu tố quan trọng giúp cho hoạt động của công ty, cửa hàng, xí nghiệp,… được hoạt động ổn định

Thủ tục và hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ

1/ Hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự

Danh sách hồ sơ

Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, các nội dung liên quan tới danh mục hồ sơ bao gồm:

Tại Điều 19 danh sách hồ sơ để cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành nghề bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
  2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,…..
  3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa.
  4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh

Ngoài ra, công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải chuẩn bị thêm các hồ sơ được quy định tại Điều 20 Nghị định 96/2016/NĐ-CP dưới đây:

“Điều 20. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng đối với một số ngành, nghề

Ngoài các tài liệu quy định tại Điều 19 Nghị định này, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây:

1. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

2. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có:

a) Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

b) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 11 Nghị định này đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính.

3. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.”

2/ Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận

Tại Điều 24 của Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định như sau:

– Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an chịu trách nhiệm

  • Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh, gồm: cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ
  • Chủ trì sát hạch và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ cho nhân viên dịch vụ bảo vệ được đào tạo tại cơ sở kinh doanh có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ; trung tâm dạy nghề của các trường Công an nhân dân; trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Bộ Công an có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ;
  • Thẩm duyệt giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ cho các cơ sở được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.

– Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm

  • Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ
  • Chủ trì sát hạch và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ cho nhân viên dịch vụ bảo vệ được đào tạo tại trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ của Công an địa phương có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.

3/ Trình tự cấp Giấy chứng nhận

Hình thức nộp hồ sơ

Theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì các hình thức nộp hồ sơ dưới đây

a) Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;

b) Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;

c) Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.”

Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

  • Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
  • Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty

Giấy chứng nhận đối với công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Kinh nghiệm khi thực hiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ

1. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ

Khi kinh doanh dịch vụ bảo vệ, chủ doanh nghiệp thường bị thu hồi Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ khi vi phạm các sai phạm mà chính họ không biết các lỗi đó đã được pháp luật cấm thực hiện. Dưới đây chúng tôi đưa ra các trường hợp bị thu hồi Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

“Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

1. Thu hồi không có thời hạn:

a) Sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng thực tế làm sai lệch bản chất của tài liệu để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

b) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ quan Công an có thẩm quyền thực hiện chế độ hậu kiểm phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này, mà trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày cơ quan Công an có văn bản kết luận cơ sở kinh doanh không đủ điều kiện nhưng vẫn không khắc phục được các điều kiện đó;

c) Sau 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự mà cơ sở kinh doanh không hoạt động;

d) Cơ sở kinh doanh bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

đ) Cơ sở kinh doanh bị đình chỉ hoạt động hoặc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này;

e) Cho mượn, cho thuê, mua, bán Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

g) Lợi dụng hoạt động của cơ sở kinh doanh để xâm hại đến an ninh, trật tự bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

h) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài mà phần vốn góp mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ không đáp ứng đủ phần vốn quy định tại Nghị định này.

2. Thu hồi có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng:

a) Kinh doanh không đúng ngành, nghề, địa điểm ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

b) Không duy trì điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại các Điều 7, 8, 11 và Điều 12 Nghị định này mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính trước đó 30 ngày nhưng vẫn không khắc phục;

c) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

d) Vi phạm quy định về an ninh, trật tự đã bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên trong một năm;

đ) Không thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý cho cơ quan Công an có thẩm quyền theo quy định trong 04 quý liên tục.

3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này do cơ quan Công an có thẩm quyền thực hiện bằng quyết định thu hồi.

Sau khi thu hồi, cơ quan Công an phải có văn bản thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở kinh doanh hoạt động.”

2. Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự dịch vụ bảo vệ sau khi bị thu hồi

Giấy phép bị thu hồi thì sẽ được cấp lại khi chủ doanh nghiệp làm thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ nếu còn thời hạn cấp lại. Thời hạn cụ thể cấp lại Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ được quy định tại Điều 22 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

  1. Trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định này mà cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này và có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì nộp hồ sơ đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
  2. Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm a và e khoản 1 Điều 18 Nghị định này, nếu không thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự thì sau 12 tháng kể từ ngày ra quyết định thu hồi, cơ sở kinh doanh mới được nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
  3. Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 18 Nghị định này, nếu không thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự thì sau 24 tháng kể từ ngày ra quyết định thu hồi, cơ sở kinh doanh mới được nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, trừ trường hợp có quyết định khác của Tòa án

Dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ bảo vệ của Nam Việt Luật

Với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm Nam Việt Luật tự tin là một đơn vị tư vấn pháp lý chất lượng mà Quý khách có thể lựa chọn. Đến với dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Nam Việt Luật, Quý khách hàng sẽ được:

  • Tư vấn miễn phí tính pháp lý cũng như các giấy phép con để xin giấy phép an ninh trật tự.
  • Phân tích; đánh giá tính hợp pháp; sự phù hợp của các yêu cầu liên quan tới việc xin giấy phép an ninh trật tự do khách hàng đề xuất.
  • Tư vấn các điều kiện và thủ tục cần đáp ứng để có thể được cấp giấy phép an ninh trật tự.
  • Tiến hành xây dựng; soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự gửi đến cho khách hàng ký tên; đóng dấu.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự tại cơ quan nhà nước.
  • Theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định hồ sơ cho khách hàng.
  • Đại diện khách hàng đi nhận giấy phép an ninh trật tự và giao cho khách hàng.
  • Hoàn thành dịch và hỗ trợ khách hàng tư vấn hậu kiểm (nếu có)

Đơn vị tư vấn thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ

—————————————————

Đó là toàn bộ những vấn đề bạn cần biết về việc thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào chưa hiểu trong vấn đề thành lập công ty có thể liên hệ Công ty Nam Việt Luật để được hỗ trợ tư vấn và sử dụng dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ uy tín giá rẻ.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button