• Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH chính xác nhất

    • Biểu mẫu – Tờ khai
    • Main Nguyen Tác giả: Main Nguyen
      5 /5 của 3 đánh giá

    Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH được coi là một văn bản vô cùng quan trọng bên cạnh hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất và chính xác. Tuy nhiên, có khá nhiều người còn chưa nắm được rõ điều kiện chuyển nhượng góp vốn mà doanh nghiệp cần đáp ứng để có thể công nhận người được nhận chuyển nhượng mới sẽ trở thành cổ đông, thành viên mới của công ty như trong Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

    I/ Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH

    Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH chi tiết, đầy đủ nhất gồm những thành phần sau:

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập  – Tự do – Hạnh phúc

    ——***——

     HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

     Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2005,

    – Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005;

    – Căn cứ Điều lệ của Công ty..;

     Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0102037325 của Công ty …….. do Phòng Đăng ký kinh doanh số … Sở KH và ĐT thành phố ….. cấp đăng ký lại lần … ngày 22/01/20…;

     Quyết định của Hội đồng thành viên Công ty TNHH …… số……/QĐ-HĐTV ngày…..tháng…..năm 20….;

     Căn cứ nhu cầu của các bên.

     Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm , chúng tôi gồm có:

     BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A): 

    Ông :…………………………..

    Sinh ngày:  ……………………………….    

    Địa chỉ thường trú: ……………………….

    BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):         

    Công ty cổ phần Đầu tư……

    Địa chỉ: số ……………………………………………………………………

    Điện thoại: 043 ………………….                   Fax: 043…………………..…

    Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………

    Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………

    Đại diện: ……………………………………………………………………

    Điều 1: Đối tượng chuyển nhượng của hợp đồng

     – Bên A đồng ý Chuyển nhượng cho Bên B phần vốn góp ……000.000 đ (……..) tương đương …% tổng vốn góp (vốn điều lệ) của Công ty ………,

    – Phần vốn góp mà Bên A Chuyển nhượng không thuộc Khoản 6 Điều 54 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Phần Vốn góp Chuyển nhượng không bị bất kỳ một ràng buộc nào từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không bị cầm cố, thế chấp, hoặc không bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định trong Điều lệ của Công ty …………

    Điều 2:  Giá chuyển nhượng:

    – Giá của việc chuyển nhượng phần Vốn góp được ấn định là ……….000.000 đ (……..).

    – Mức giá này chưa bao gồm các loại thuế phí phải nộp theo quy định của pháp luật.

    Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán:

    – Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 2 sẽ được Bên nhận Chuyển nhượng thanh toán cho Bên Chuyển nhượng bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt tùy thuộc vào điều kiện của các bên.

    – Việc thanh toán được tiến hành ngay sau khi các Bên ký kết hợp đồng này. Sau khi nhận được đầy đủ số tiền chuyển nhượng Bên A sẽ ký giấy xác nhận đã thanh toán cho Bên B.

    Điều 4:  Tuyên bố và đảm bảo của Bên Chuyển nhượng:

    Bên chuyển nhượng tuyên bố và bảo đảm vào ngày ký Hợp đồng rằng:

    – Bên chuyển nhượng hiện là thành viên của Công ty………..được tổ chức và tồn tại hợp thức và đang hoạt động tốt theo pháp luật Việt Nam và Bên Chuyển nhượng đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để Chuyển nhượng phần Vốn góp;

    – Phần Vốn góp đã được đăng ký hợp thức và đã thanh toán đầy đủ cho Công ty ………..;

    – Bên chuyển nhượng cam kết dùng mọi tài sản của cá nhân mình để thanh toán mọi nghĩa vụ, khoản nợ của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng trở thành thành viên của Công ty…….;

     – Bên chuyển nhượng cam kết bàn giao quyền quản lý phần Vốn góp Công ty ………. và cùng Bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để bên nhận chuyển nhượng có tên trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

    – Việc Bên Chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch này là hợp thức và đã có sự chấp thuận của Hội đồng thành viên;

    – Bên chuyển nhượng có trách nhiệm nộp mọi loại thuế, phí liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình theo quy định của pháp luật.
     Điều 5: Tuyên bố và bảo đảm của Bên nhận Chuyển nhượng:

    Bên nhận Chuyển nhượng tuyên bố và bảo đảm rằng:  

    – Thanh toán đầy đủ và đúng hạn định theo các cam kết tại hợp đồng này;

    – Bên nhận Chuyển nhượng sẽ thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ với tư cách là thành viên Công ty ……….. sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.  

    – Bên nhận Chuyển nhượng không chịu trách nhiệm gì đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng có tên trong đăng ký kinh doanh. 

    – Bên nhận Chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo rằng: Việc Bên nhận Chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của cơ quan có thẩm quyền có liên quan.       

    Điều 6:

    – Các Bên đã đọc kỹ, đồng ý và tự nguyện ký vào Hợp đồng này mà không chịu bất ký một sự đe dọa, ép buộc nào;

    – Mọi sửa đổi, bổ sung  của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và có đầy đủ chữ ký của các bên.  Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các Bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng vẫn  có giá trị và các Bên có nghĩa vụ phải tuân thủ.

    – Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký;

    – Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ … bản.

     BÊN NHẬN CHUYÊN NHƯỢNG                                                         BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

     

    XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY TNHH ……………                       XÁC NHẬN CỦA CÁC THÀNH VIÊN CÒN LẠI

    Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp

    Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH.

    II/ Điều kiện để chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH hoàn tất

    Việc chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH chỉ được coi là đã hoàn thành nếu như Phòng đăng ký kinh doanh xác nhận cho công ty TNHH bạn đồng thời công ty của bạn cũng đã chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ đối với thành viên mới, cổ đông mới theo luật doanh nghiệp. Điều kiện cần đáp ứng như sau:

    – Việc chuyển nhượng vốn góp cần phải thực hiện theo đúng quy định về tỷ lệ % và được Hội đồng thành viên và thành viên thông qua trong cuộc họp công ty.

    – Người được nhận vốn góp không phải là công chức, viên chức hay thuộc những trường hợp được quy định tại Điều 18 của Luật doanh nghiệp

    – Việc chuyển nhượng vốn góp phải dựa trên mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH chính xác nhất. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp cần được công chứng và chứng thực

    – Các thành viên có liên quan cần hoàn thành nghĩa vụ thanh toán số tiền vốn góp mua

    – Công ty TNHH cần hoàn thành các thủ tục về thay đổi đăng ký kinh doanh và thủ tục tại cơ quan quản lý nhà nước liên quan

    – Công ty cần phải cấp giấy chứng nhận vốn góp cho các thành viên công ty.

    >>> Nghĩa vụ cấp giấy chứng nhận vốn góp cho thành viên công ty TNHH: Theo quy định trong Luật doanh nghiệp năm 2014 đó là sau khi công ty tiếp nhận phần vốn góp của thành viên trong công ty TNHH thì sẽ phải tiến hành cấp giấy chứng nhận vốn góp cho thành viên đó. Nếu trong trường hợp chuyển nhượng vốn góp hay tiếp nhận vốn góp của thành viên khác của công ty góp thêm thì trong vòng 10 ngày, công ty sẽ phải đến Phòng đăng ký kinh doanh để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới với các thông tin của các thành viên vốn góp mới.

    III/ Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp

    Bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH gồm những thành phần sau:

    – Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh

    – Quyết định chuyển nhượng vốn góp của hộ đồng thành viên

    – Biên bản họp hội đồng thành viên

    – Thông báo thành lập sổ thành viên

    – Danh sách các thành viên của công ty

    – Giấy đề nghị công bố

    – Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và biên bản thanh lý

    – Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân còn hạn của thành viên nhận chuyển nhượng

    – Giấy ủy quyền, giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH hai thành viên

    – Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân còn hạn của người nộp hồ sơ

    Trên đây là những ý kiến chia sẻ cho bạn đọc nắm được sự cần thiết của mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH cũng như những điều kiện để chuyển nhượng vốn góp và nghĩa vụ mà công ty phải thực hiện sau khi nhận hoặc chuyển nhượng phần vốn góp. Nếu có thắc mắc gì, bạn có thể liên hệ với Nam Việt Luật để nhận được sự hỗ trợ chính xác nhất trong thời gian nhanh nhất nhé.

Thông báo
Gọi điện thoại