Ngày nay, ngành cầm đồ đang là một trong những ngành nghề kinh doanh mang lại lợi nhuận cao, nên được nhiều chủ thể lựa chọn. Ngoài ra, ngành cầm đồ là ngành kinh doanh có điều kiện nên chịu sự quản lý chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước. Do đó, không phải chủ thể kinh doanh nào cũng có thể tiến hành các thủ tục thành lập công ty cầm đồ một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Song muốn kinh doanh lĩnh vực này thì phải đáp ứng các điều kiện của quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể công ty phải có Giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Vậy thủ tục xin cấp Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ như thế nào? Bài viết dưới đây của Nam Việt Luật sẽ giải đáp những băn khoăn của Quý khách hàng.

Giấy chứng nhận an ninh trật tự cho tiệm cầm đồ theo quy định mới thì như thế nào?
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ;
- Thủ tục & hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ;
- Kinh nghiệm khi thực hiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ;
- Dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ tại Nam Việt Luật.
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Điều kiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ
Theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý, trong đó có hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm:
Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.
Theo đó tại Điều 7 và Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì điều kiện về an ninh, trật tự khi mở tiệm cầm đồ như sau:
“Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề
Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với người Việt Nam:
Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:
Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.”
Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh

Xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh cầm đồ có thể sẽ khá rắc rối nếu doanh nghiệp tự thực hiện mà không thông quan đơn vị chuyên nghiệp.
Thủ tục và hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ
Thành phần hồ sơ và quy trình cụ thể để xin cấp Giấy phép an ninh trật tự khi kinh doanh nhà nghỉ được quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Danh mục hồ sơ khá nhiều hạng mục và nhiều điểm cần lưu ý, các đơn vị có thể xem chi tiết được quy định tại Điều 19, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP để chuẩn bị thật đầy đủ, bao gồm:
“Điều 19. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành, nghề
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;
đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.”
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 24, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP thì cơ quan chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh cầm đồ là Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Với hình thức nộp hồ sơ được nêu rõ tại khoản 2, điều 23, nghị định này như sau:
“Điều 23. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
…
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Cơ sở kinh doanh chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ sau đây:
a) Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
b) Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
c) Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.
Đối với hình thức nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an thì khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ sở kinh doanh phải chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền các văn bản, tài liệu quy định tại các Điều 19, 20, 21 hoặc Điều 22 Nghị định này.
3. Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định như sau:
a) Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại các Điều 19, 20 và các khoản 2, 3, 4 Điều 22 Nghị định này;
b) Không quá 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 21 và khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.”
Bước 3: Cấp giấy phép đủ điều kiện đủ điều kiện an ninh, trật tự
“Điều 23. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
1. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ:
a) Cơ sở kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại các Điều 19, 20, 21 và Điều 22 Nghị định này;
b) Tại một địa điểm kinh doanh có nhiều ngành, nghề khác nhau thuộc một cơ sở kinh doanh nhưng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của nhiều cấp Công an thì nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền cao nhất để cấp một Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho các ngành, nghề đó;
c) Tại một địa điểm kinh doanh có nhiều ngành, nghề khác nhau thuộc nhiều cơ sở kinh doanh khác nhau nhưng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của nhiều cấp Công an thì mỗi cơ sở kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền cao nhất để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho từng cơ sở kinh doanh;
d) Đối với chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc có địa điểm kinh doanh ngoài địa điểm của cơ sở kinh doanh chính, thì mỗi chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền quản lý cơ sở kinh doanh chính để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho chi nhánh và cơ sở kinh doanh trực thuộc đó.
…
3. Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định như sau:
a) Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại các Điều 19, 20 và các khoản 2, 3, 4 Điều 22 Nghị định này;
b) Không quá 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 21 và khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.”
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty

Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh cầm đồ
Kinh nghiệm khi thực hiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ
1. Những lưu ý trước khi xin cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ
Trước khi xin cấp Giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ cầm đồ, chủ đầu tư phải thành lập công ty để kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Vậy nên nhà đầu tư cần nắm rõ các điều kiện cũng như chuẩn bị các điều kiện đó để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Cụ thể dưới đây:
Thứ nhất: chuẩn bị lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
Theo Luật doanh nghiệp 2020 có 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến. Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp để thấy được sự khác biệt cơ bản giữa những loại hình doanh nghiệp qua đó bạn xác định rõ mình phù hợp với loại hình doanh nghiệp nào để có thể chuẩn bị khi thành lập công ty.
Thứ hai: Chuẩn bị lựa chọn tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp định hình thương hiệu doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu. Không đặt tên trùng hoặc tên dễ gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Tham khảo thêm: Cách đặt tên công ty
Thứ ba: Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh để đăng ký hoạt động
- Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành, nghề kinh tế Việt Nam, thì Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ được xếp vào nhóm các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
- Hoạt động kinh doanh cầm đồ thường được đăng ký theo mã ngành nghề cấp 4 với mã là: 6492: Hoạt động cung cấp tín dụng khác.
- Cũng theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg, hoạt động cung cấp tín dụng khác (6492) bao gồm: Dịch vụ cầm đồ.
Tham khảo thêm: Ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam
Thứ tư: Chuẩn bị địa chỉ trụ sở công ty
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Thứ năm: Chuẩn bị người đại diện theo pháp luật công ty
- Các chức danh có thể làm người đại diện theo pháp luật là: Giám Đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
- Người đại diện của doanh nghiệp là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại Việt Nam đồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại Việt Nam.
Thứ sáu: Chuẩn bị vốn điều lệ
Vốn điều lệ như thế nào là đủ? Vốn điều lệ được định nghĩa “là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty”.
Hiện tại, theo pháp luật Việt Nam không có quy định số vốn tối thiểu của ngành kinh doanh khách sạn. Nên số vốn này do doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác.
Tham khảo thêm: Thành lập công ty cần vốn tối thiểu là bao nhiêu
2. Những lưu ý sau khi được cấp Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ
Sau khi được cấp giấy phép đủ điều kiện an ninh, trật tự, công ty phải thực hiện những công việc sau:
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an;
- Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Không sử dụng cơ sở kinh doanh để thực hiện các hoạt động trái quy định của pháp luật ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
- Phát hiện và kịp thời thông báo cho cơ quan Công an về các biểu hiện nghi vấn hoặc vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.
- Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Công an và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ sử dụng nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.
- Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:
- Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;
- Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Các tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đảm bảo đủ các điều kiện đối với từng loại ngành, nghề quy định tại các Điều 8, 11 và Điều 12 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
Dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ của Nam Việt Luật
Với đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm Nam Việt Luật tự tin là một đơn vị tư vấn pháp lý chất lượng mà Quý khách có thể lựa chọn. Đến với dịch vụ xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ cầm đồ của Nam Việt Luật, Quý khách hàng sẽ được:
- Tiếp nhận thông tin khách hàng; tư vấn miễn phí tính pháp lý cũng như các giấy phép con để xin giấy phép an ninh trật tự.
- Phân tích; đánh giá tính hợp pháp; sự phù hợp của các yêu cầu liên quan tới việc xin giấy phép an ninh trật tự do khách hàng đề xuất.
- Tư vấn các điều kiện và thủ tục cần đáp ứng để có thể được cấp giấy phép an ninh trật tự.
- Tiến hành xây dựng; soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự gửi đến cho khách hàng ký tên; đóng dấu.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự tại cơ quan nhà nước.
- Theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định hồ sơ cho khách hàng.
- Đại diện khách hàng đi nhận giấy phép an ninh trật tự và giao cho khách hàng.
- Hoàn thành dịch và hỗ trợ khách hàng tư vấn hậu kiểm (nếu có)

Đơn vị tư vấn thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ cầm đồ
——————————————————
Trên đây là nội dung tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện cũng như thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự kinh doanh cầm đồ dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được hết những yêu cầu, thắc mắc của người đọc – vì phạm vi lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp và cụ thể hơn, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.



