Thủ tục công bố thực phẩm

Theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm số55/2010/QH12 có quy định: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam phải tiến hành thủ tục công bố thực phẩm bao gồm: Thủ tục Tự Công bố sản phẩmThủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi sản xuất và đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

cong-bo-thuc-pham

1. Thủ tục tự công bố thực phẩm

1.1. Các loại thực phẩm cần phải thực hiện thủ tục tự công bố thực phẩm:

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần thực hiện thủ tục tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 dưới đây:

2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

1.2. Hồ sơ tự công bố sản phẩm thực phẩm:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;;

– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

– Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.

1.3. Trình tự thủ tục tự công bố thực phẩm:

2. Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định;

b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

c) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

3. Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

4. Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

2. Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm

2.1. Các loại thực phẩm cần phải tiến hành thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.

2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Trước khi tiến hành kinh doanh các loại thực phẩm, Doanh nghiệp cần hiểu kỹ một số khái niệm được định nghĩa cụ thể trong Nghị định 15/2018/NĐ-CP để phân loại sản phẩm thực phẩm của mình cho đúng, cụ thể phân loại như sau:

     1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Health Supplement, Dietary Supplement) là những sản phẩm được dùng để bổ sung thêm vào chế độ ăn uống hàng ngày nhằm duy trì, tăng cường, cải thiện các chức năng của cơ thể con người, giảm nguy cơ mắc bệnh. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa một hoặc nhiều chất hoặc hỗn hợp các chất sau:

a) Vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzyme, probiotic và chất có hoạt tính sinh học khác;

b) Chất có nguồn gốc tự nhiên, bao gồm động vật, khoáng vật và thực vật dưới dạng chiết xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa;

c) Các nguồn tổng hợp của những thành phần đề cập tại điểm a và điểm b trên đây.

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe được trình bày ở dạng chế biến như viên nang, viên hoàn, viên nén, chế phẩm dạng cốm, bột, lỏng và các dạng bào chế khác và được phân liều (để sử dụng) thành các đơn vị liều nhỏ.

     2. Thực phẩm dinh dưỡng y học còn gọi là thực phẩm dinh dưỡng dùng cho mục đích y tế đặc biệt (Food for Special Medical Purposes, Medical Food) là loại thực phẩm có thể ăn bằng đường miệng hoặc bằng ống xông, được chỉ định để điều chỉnh chế độ ăn của người bệnh và chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

     3. Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt (Food for Special Dietary Uses) dùng cho người ăn kiêng, người già và các đối tượng đặc biệt khác theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (CODEX) là những thực phẩm được chế biến hoặc được phối trộn theo công thức đặc biệt nhằm đáp ứng các yêu cầu về chế độ ăn đặc thù theo thể trạng hoặc theo tình trạng bệnh lý và các rối loạn cụ thể của người sử dụng. Thành phần của thực phẩm này phải khác biệt rõ rệt với thành phần của những thực phẩm thông thường cùng bản chất, nếu có.

     4. Bằng chứng khoa học là các thông tin, tài liệu khoa học từ các công trình nghiên cứu khoa học được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về nghiên cứu khoa học nghiệm thu hoặc được các tạp chí khoa học trong, ngoài nước công bố hoặc tài liệu về y học cổ truyền, cây thuốc, vị thuốc được công bố trên các ấn bản khoa học.

2.2. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm

– Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm và các hồ sơ được liệt kê theo từng trường hợp dưới đây

2.2.1. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:

a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);

c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

2.2.2. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:

a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

– Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

3. Thời gian hoàn thành công bố thực phẩm:

– Thời gian hoàn thành hồ sơ Tự công bố thực phẩm: 10-15 ngày làm việc bao gồm thời gian kiểm nghiệm.

– Thời gian hoàn thành hồ sơ Đăng ký bản công bố thực phẩm: 15-20 ngày làm việc KHÔNG bao gồm thời gian kiểm nghiệm. (Riêng Thực phẩm bảo vệ sức khỏe thời gian 20-30 ngày làm việc).

4. Quy trình thực hiện dịch vụ công bố của Nam Việt Luật:

Nam Việt Luạt sẽ thay mặt doanh nghiệp thực hiện toàn bộ thủ tục công bố thực phẩm như sau:

– Tiếp nhận thông tin yêu cầu tư vấn từ khách hàng;

– Cử chuyên viên đại diện để tư vấn hồ sơ và xem xét tính phù hợp của các giấy tờ.

– Xem xét tình trạng sản phẩm và các thành phần phụ gia cấu tạo có được phép sử dụng không.

– Chụp hình sản phẩm và bao bì chứa đựng sản phẩm.

– Xây dựng chỉ tiêu và nhận mẫu đi gửi kiểm nghiệm tại Trung tâm kiểm nghiệm được Bộ Y Tế công nhận.

– Soạn thảo hồ sơ Tự công bố sản phẩm và hồ sơ Đăng ký bản công bố sản phẩm theo đúng quy định của Bộ Y Tế, và không những ra công bố mà còn thuận lợi cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp sau này.

– Gửi khách hàng ký hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công của Cục An Toàn Thực Phẩm.

– Trực tiếp thao tác xử lý hồ sơ qua mạng và tiến hành ký số hồ sơ nộp về Cục An Toàn Thực Phẩm – Bộ Y Tế.

– Trực tiếp trao đổi với cán bộ xử lý hồ sơ ở Cục An Toàn Thực Phẩm – Bộ Y Tế về các yêu cầu bổ sung nếu có

– Thanh toán các phí và nhận kết quả hồ sơ công bố thực phẩm.

– Giao kết quả hồ sơ công bố thực phẩm cho khách hàng.

Những khó khăn gặp phải khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục công bố thực phẩm

+ Doanh nghiệp không biết bắt đầu thủ tục công bố thực phẩm từ đâu, không biết sản phẩm thực phẩm của mình thuộc đối tượng công bố nào?

+ Doanh nghiệp không biết thành phần hồ sơ công bố thực phẩm ra sao, không biết soạn thảo hồ sơ chi tiết như thế nào?

+ Doanh nghiệp không biết kiểm nghiệm những chỉ tiêu gì của thực phẩm và thực hiện việc kiểm nghiệm thực phẩm ở đâu?

+ Doanh nghiệp không biết phí và lệ phí công bố thực phẩm là bao nhiêu?

+ Doanh nghiệp không biết cơ quan quản lý thẩm xét hồ sơ công bố thực phẩm là cơ quan nào?

+ Doanh nghiệp không biết bổ sung hồ sơ thế nào v.v… và còn rất nhiều khó khăn chi tiết khác mà Doanh nghiệp không có kinh nghiệm xử lý.

Nam Việt Luật đã giúp rất nhiều công ty sản xuất kinh doanh thực phẩm trong nước, và công ty nhập khẩu thực phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đạt hiệu quả kinh doanh vượt trội. Đừng lo! Các bạn hãy đến với Nam Việt Luật để được tư vấn, hướng dẫn hồ sơ thực hiện từng bước một cho đến khi hoàn thành với sự chuyên nghiệp, nhiệt tình, uy tín và giá cả phải chăng nhất. 

Công ty Nam Việt Luật là một trong những đơn vị hàng đầu về tư vấn dịch vụ công bố thực phẩm theo Nghị định 15 tại Cục An toàn Thực phẩm – Bộ Y Tế. Nam Việt Luật tự hào có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình, chuyên nghiệp trong quá trình tư vấn hồ sơ công bố thực phẩm cho quý khách hàng. Những công ty sản xuất kinh doanh thực phẩm trong nước và công ty hoạt động trong lĩnh vực Nhập khẩu thực phẩm khi đến với Nam Việt Luật đều có được sự hài lòng tuyệt đối, chúng tôi luôn lắng nghe, chia sẻ và hỗ trợ mọi khó khăn của khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.

Để được hỗ trợ về các thủ công bố thực phẩm vui lòng liên hệ thông tin Nam Việt Luật dưới chân website để được tư vấn và làm thủ tục nhanh nhất. Xin cảm ơn!

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button