Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Hiện nay, xu hướng quốc tế hóa, đa dạng hóa chủng tộc trong hôn nhân ngày càng trở nên phổ biến hơn trong cuộc sống, đặc biệt là khi nước ta đang trong quá trình hội nhập, phát triển sâu rộng trên thương trường quốc tế. Từ đó, khái niệm “đăng ký kết hôn với người nước ngoài” đã không còn là một điều gì quá mới mẻ với nhiều người Việt Nam, đặc biệt là các bạn thuộc thế hệ trẻ 8x, 9x hay Gen Z. Hôm nay, xin mời bạn đọc hãy cùng Nam Việt Luật tìm hiểu toàn bộ thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu như trong quá trình tìm hiểu thủ tục có bất cứ vướng mắc gì vui lòng liên hệ dịch vụ đăng ký kết hôn với với người nước ngoài (Hotline: 078.222.222.9) tại Nam Việt Luật để được hỗ trợ thủ tục nhanh chóng nhé!

thu-tuc-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-04

1. Điều kiện để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, bạn phải đáp ứng những điều kiện nhất định được quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

  • Mỗi bên vợ/chồng phải tuân theo điều kiện kết hôn của pháp luật tại quốc gia nơi mà mình đang mang quốc tịch;
  • Nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định bề điều kiện kết hôn tại Việt Nam.

Theo đó, việc đầu tiên, bạn cần kiểm tra giữa Việt Nam và quốc gia của người bạn muốn kết hôn có cùng tham gia Công ước quốc tế nào không hay có ký kết hiệp định tương trợ tư pháp nào về vấn đề hôn nhân hay không?

Nếu không thì đầu tiên các bạn phải đạt được đủ điều kiện theo pháp luật nước của từng người.

Tiếp đó, nếu việc kết hôn diễn ra tại Việt Nam thì cả hai bạn phải tuân thủ theo pháp luật Việt Nam, đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn được quy định trong Điều 8 – Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 của nước CHXHCNVN, cụ thể như sau:

  • Nam phải đủ ít nhất từ 20 tuổi trở lên và nữ phải đủ ít nhất từ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn phải do cả 2 đồng lòng tự nguyện quyết định mà không bị ép buộc;
  • Cà 2 bên vợ/chồng đều không có ai bị mất năng lực nhận thức hay mất hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn của 2 vợ/chồng không được thuộc một trong 8 trường hợp cấm kết hôn mà pháp như:
    – Kết hôn giả hay ly hôn giả để mưu lợi cá nhân.
    – Tảo hôn, Cưỡng ép, lừa dối hay Cản trở kết hôn.
    – Người đang có vợ, có chồng mà chung sống hoặc kết hôn như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
    – Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
  • Ngoài ra, Pháp luật nhà nước Việt Nam cũng cũng không thừa nhận hôn nhân đồng tính giữa những người cùng giới tính.

Sau khi cân nhắc, kiểm tra, đối chiếu bản thân các điều kiện đăng ký kết hôn hợp pháp nêu trên, bạn sẽ thấy mình thực sự đáp ứng đầy đủ các điều kiện hay chưa. Nếu có, bạn hoàn toàn có thể tự tin tiến hành chuẩn bị thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam cùng bộ hồ sơ mà Nam Việt Luật sẽ tư vấn cho bạn ngay bên dưới đây nhé!

Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 078.222.222.9

2. Hồ sơ cần chuẩn bị cho thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Căn cứ theo Điều 2, 3, 10, 21, 22, 23, 38 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của bạn sẽ gồm 2 phần chính:

  • Giấy tờ phải xuất trình;
  • Giấy tờ phải nộp.

 

thu-tuc-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-01-

2.1 Giấy tờ phải xuất trình

  1. Dành cho phía công dân Việt Nam:

  • Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
  • Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư trú (sổ hộ khẩu) để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn.
  • Dành cho phía người nước ngoài:

  • Bản chính hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú (trong trường hợp không có hộ chiếu).

     

Lưu ý:

  • Giấy tờ xuất trình là giấy tờ chỉ dùng khi xuất trình (không phải giấy tờ nộp).
  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, chỉ xuất trình bản chính, ko xuất trình bản sao.

 

2.2 Giấy tờ phải nộp

  1. Dành cho cả 2 bên nam, nữ:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có sẵn với đầy đủ thông tin của cả hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai báo chung vào MỘT tờ khai đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận của bệnh viên hay cơ quan y tế (trong nước hoặc nước ngoài) có thẩm quyền để chứng minh các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức.

  • Dành cho phía công dân Việt Nam:

  • Bản chính của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp.

  • Dành cho phía người nước ngoài:

  • Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Bản chính của giấy tờ hợp pháp xác nhận tình trạng hôn nhân hiện tại của người nước ngoài, còn giá trị sử dụng, xác nhận rằng hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; hoặc có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. 

Lưu ý:

  • Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt (dịch thuật công chứng) và phải được được công chứng hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu bạn nộp thêm bất kỳ giấy tờ gì mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

 

2.3 Giấy tờ khác

Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Nộp bản sao Trích lục hộ tịch (trích lục ghi chú ly hôn) nếu bạn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc đã từng hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Tiến hành nộp bản sao văn bản xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành mà công dân Việt Nam đang là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang.

Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 078.222.222.9

3. Trình tự chi tiết thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 và Điều 31 và Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì:

Bước 1: Sau khi hai bên đã chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ liên quan thì một trong hai bên nam/nữ có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Phòng Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam để đăng ký kết hôn.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì bạn sẽ nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ với nội dung ghi rõ ngày phỏng vấn và trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
  • Hướng dẫn hoàn thiện và bổ túc hồ sơ phải được ghi rõ thành văn bản, trong đó nêu rõ ràng, đầy đủ các loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện.

Bước 3: Kể từ ngày Phòng tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì trong vòng 15 ngày sau đó: 

  • Nếu có khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc kết hôn không tuân thủ luật pháp hoặc Sở Tư pháp xét thấy có vấn đề cần làm rõ thì Sở Tư pháp sẽ tiến hành phối hợp với các cơ quan liên quan xác minh, làm rõ.
  • Nếu đủ điều kiện kết hôn thì phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện cấp và ký vào 2 bản chính của Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận kết hôn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, Phòng Tư pháp sẽ tiến hành tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

  • Giấy chứng nhận kết hôn sẽ được trao với số lượng 2 bản chính, nam giữ 1 bản và nữ giữ 1 một bản.
  • Do đó cả 2 bên vợ và chồng phải đồng thời cùng có mặt đầy đủ tại trụ sở Ủy Ban Nhân Dân để tiếp nhận Giấy đăng ký kết hôn.
  • Cán bộ hộ tịch sẽ hướng dẫn các bên nam, nữ kiểm tra nội dung của Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.
  • Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chính thức được tính từ ngày giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được ghi vào sổ và trao cho các bên.

 

thu-tuc-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-03

Trong trường hợp mà ít nhất một trong hai bên nam/nữ vắng mặt và không thể có mặt đủ 2 người để nhận Giấy chứng nhận kết hôn:

  • Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn TỐI ĐA lên tới 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn với điều kiện hai bên nam/nữ phải nộp văn bản yêu cầu gia hạn.
  • Nếu vượt quá thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không thể đồng thời có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.
  • Nếu muốn được cấp lại được Giấy đăng ký kết hôn thì sau đó hai bên nam/nữ phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn lại từ đầu.

4. Lệ phí của thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài là bao nhiêu?

Theo quy định tại thông tư số 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký kết hôn sẽ tùy thuộc vào tình hình thưc tế và sự quyết định của mỗi địa phương.

Cụ thể, theo Nam Việt Luật khảo sát thì:

  • Tại TP. Hà Nội: Mức phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện được ấn định là 1.000.000 đồng/trường hợp (theo Nghị quyết 09/2018 / NQ-HĐND)
  • TP. Hồ Chí Minh: Mức lệ phí đăng ký kết hôn là 1.000.000đ/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND.
  • Ngoài ra, lệ phí đăng ký kết hôn hoàn toàn được miễn giảm cho đối tượng thuộc gia đình có công với cách mạng hoặc đối tượng kết hôn thuộc hộ nghèo; thuộc diện người khuyết tật.

Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 078.222.222.9

5. Những điều cần biết khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

5.1 Kết hôn với người nước ngoài có được pháp luật bảo vệ không?

Đầu tiên, Nam Việt Luật xin vui mừng thông tin đến bạn là pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn tôn trọng và bảo vệ mọi mối quan hệ hôn nhân và gia đình, dù đó là hôn nhân có yếu tố nước ngoài đi nữa thì vẫn được pháp luật tôn trọng và bảo vệ.

Cụ thể, được quy định theo Khoản 1 Điều 121 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 đang áp dụng hiện hành như sau:

Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

Ngoài ra, việc kết hôn với người nước ngoài còn được định nghĩa trong Điều 3 – Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài hoặc là người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Hoặc quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.

 

Tóm lại:

Kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam hoàn toàn hợp pháp, được pháp luật tôn trọng và bảo vệ tuyệt đối mọi quyền và lợi ích cá bên hệt như một cuộc hôn nhân truyền thống.

5.2 Các trường hợp thuộc diện kết hôn với người nước ngoài được pháp luật bảo vệ

Nói một cách khái quát, quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài được pháp luật bảo vệ áp dụng cho việc đăng ký kết hôn giữa:

thu-tuc-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-02

  • Thế nên nếu trường hợp của bạn thuộc 1 trong 4 trường hợp kết hôn được ghi rõ như trong ảnh minh họa bên trên thì bạn hoàn toàn có thể hoàn thiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như một lựa chọn đáng cân nhắc cho đời sống hôn nhân sắp tới.
  • Ngày nay, khi Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập, ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài, người làm nghề kinh doanh tự do đến làm việc, sinh sống và lập nghiệp tại Việt Nam một cách thường xuyên hơn.
  • Điều đó thực sự là một duyên lành góp phần giúp cho các chính sách liên quan đến việcđăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam có sự thay đổi tích cực và hiện đại hơn, với mục đích chính yếu là tạo thuận lợi cho người nước ngoài làm ăn, học tập, sinh sống và kết hôn…tại Việt Nam, chẳng hạn như việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài ngày nay không còn phải thực hiện ở Sở Tư pháp như xưanữa mà bây giờ có thể nộp đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở UBND cấp quận/huyện.

6. Giải đáp thắc mắc thường gặp về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

6.1 Kết hôn với người nước ngoài thì nộp hồ sơ ở đâu?

Đáp: UBND cấp quận/huyện chính là cơ quan có thẩm quyền trong việc chứng nhận đăng ký kết hôn với người nước ngoài kể từ ngày 01/01/2016 căn cứ theo Điều 37- Luật Hộ tịch 2014.

6.2 Tôi là người nước ngoài cư trú ở Việt Nam thì nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Việt Nam ở đâu?

Đáp: Cụ thể, Điều 37- Luật Hộ tịch 2014 đã có quy định đối với trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì người nước ngoài cần tiến hành nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên vợ/chồng đều được chấp nhận.

6.3 Quốc tịch của con tôi là gì khi có bố hoặc mẹ là người nước ngoài và đăng ký kết hôn tại Việt Nam?

Để trả lời câu hỏi này, chúng ta căn cứ theo 2 điều luật sau:

  1. Điều 16 Luật quốc tịch 24/2008/QH12
  2. Điều 36 Luật hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký khai sinh.

 

Theo đó, nếu con bạn được sinh tại lãnh thổ Việt Nam:

  • Cháu sẽ được mặc định có quốc tịch Việt Nam nếu cha mẹ không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con tại thời điểm làm giấy khai sinh.
  • Nếu bạn muốn cháu mang quốc tịch nước ngoài thì tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con, vợ chồng bạn phải nộp Mẫu văn bản thỏa thuận chọn quốc tịch cho con với xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nước ngoài về việc chọn quốc tịch nước ngoài cho con.

6.4 Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam có cho phép con cái mang 2 quốc tịch không?

Trường hợp con ruột của bạn đã nhập quốc tịch Việt Nam trước:

Nếu vợ chồng bạn (có một trong hai là công dân Việt Nam hợp pháp) đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, rồi sau đó bạn muốn cháu có thể mang hai quốc tịch (Việt Nam và một nước khác), thì bạn cần tìm hiểu xem pháp luật tại đất nước thứ 2 đó có cho phép mang song tịch (2 quốc tịch cùng lúc) hay không.

Nếu có:

  • Bạn làm thủ tục xin nhập quốc tịch nước ngoài đó cho cháu và phải tuân thủ theo luật nhập tịch của nước đó.
  • Và trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày con bạn có quốc tịch nước ngoài, bạn phải thông báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp địa phương nơi vợ chồng bạn cư trú biết việc con bạn có quốc tịch nước ngoài (theo Khoản 2 Điều 21 Nghị định 78/2009/NĐ-CP). 

Trường hợp con ruột của bạn đã nhập quốc tịch nước ngoài trước:

Nếu vợ chồng bạn (có một trong hai là công dân Việt Nam hợp pháp) đã lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con trước nhưng sau đó muốn nhập thêm quốc tịch Việt Nam cho con thì theo Điều 19 Luật quốc tịch 2008, bạn cần đảm bảo con cái bạn:

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  2. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

 

Đặc biệt: Con ruột của bạn khi nhập quốc tịch Việt Nam thì KHÔNG CẦN PHẢI thôi quốc tịch nước ngoài.

6.5 Có được ủy quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?

Đáp: Việc đăng ký kết hôn không thể được ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Cụ thể căn cứ tại Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định về việc ủy quyền đăng ký hộ tịch:

Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 của Luật hộ tịch được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay, trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con.

6.6 Tôi có thể kết hôn đồng giới với bạn người nước ngoài tại Việt Nam được không?

Đáp: Từ ngày 1 tháng 1 năm 2015, Nhà Nước ta đã bãi bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính”. Tuy nhiên trong bộ Luật hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể là tại Khoản 2, Điều 8 thì hôn nhân giữa những người cùng giới tính (dù đây có là hôn nhân có yếu tố nước ngoài) thì vẫn chưa được pháp luật nước ta công nhận.

Tóm lại, việc kết hôn đồng giới chưa được pháp luật Việt Nam công nhận.

7. Lý do bạn nên chọn dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Nam Việt Luật

TỐT THÔI CHƯA ĐỦ – HÔN NHÂN CỦA BẠN CẦN PHẢI HOÀN HẢO!

Dựng vợ, gả chồng, kết hôn là một trong những công việc thiêng liêng nhất trong cuộc đời mỗi người, thế nhưng hệ thống ma trận và mê cung các thủ tục hành chính ở Việt Nam vốn nổi tiếng “hành là chính” nên điều đó luôn gây ít nhiều cảm giác chán nản cho những ai lần đầu làm hồ sơ chưa có kinh nghiệm. Trong số đó, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài cũng không ngoại lệ và nó có thể được xem là tốn kém rất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc.

Do đó, dịch vụ tư vấn và hoàn thiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Nam Việt Luật giúp giảm bớt những căng thẳng không đáng có với hệ thống chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi tự tin đảm bảo hồ sơ của bạn sẽ không xảy ra bất kỳ sai sót nào. Đội ngũ nhân viên am hiểu của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn từng bước để đảm bảo bộ hồ sơ đăng ký kết hôn của bạn là hoàn hảo nhất.

7 LỢI ÍCH THIẾT THỰC KHI BẠN HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÙNG NAM VIỆT LUẬT:

  1. Với tư cách là nhà tư vấn pháp lý, chúng tôi có thể giúp bạn hiểu các nghĩa vụ và quyền lợi hợp pháp của mình.
  2. Tại công ty Nam Việt Luật, mỗi tháng chúng tôi tiếp nhận, xử lý và gửi nộp cùng lúc hơn hàng chục hồ sơ đăng ký kết hôn khác nhau tới cơ quan có thẩm quyền nên cũng dễ hiểu khi hồ sơ được gửi từ Nam Việt Luật luôn được ưu tiên xử lý nhanh hơn so với việc bạn nộp hồ sơ theo diện cá nhân, đơn chiếc lẻ tẻ tại UBND.
  3. Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ hoàn thiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Nam Việt Luật, bạn còn có thêm cho mình một người bạn đồng hành hiểu rõ luật pháp. Nhờ đó, bạn có thể tận hưởng được sự an tâm và yên bình hiếm có, có thêm nhiều thời gian rãnh mà không cần chen chúc hay phải đội nắng đi nộp hồ sơ thủ tục đăng ký kết hôn.
  4. Hơn thế, bạn cũng có thể tranh thủ tận hưởng khoảng thời gian trống trải này để lên kế hoạch cho đám cưới trong mơ của bạn một cách chi tiết hơn hay hoành tráng hơn, bất ngờ hơn chẳng hạn. Bạn chỉ cần lo những việc xứng đáng, còn mọi thủ tục hành chính phức tạp đã có Nam Việt Luật lo!
  5. Chưa hết, bạn còn tránh được những sự căng thẳng hay thậm chí những cuộc tranh cãi ko cần thiết và ko đáng có cho vợ chồng bạn trong quá trình theo đuổi mê hồn trận hồ sơ pháp lý và các thủ tục hành chính.
  6. Không còn sợ cảnh phải đi tới đi lui vì chuẩn bị thiếu hồ sơ hay hồ sơ ko hợp lệ. Quan trọng hơn hết là tiết kiệm thời gian, công sức của bạn vì thời gian thì không thể lấy lại hay kiếm thêm được. Nếu không, bạn sẽ mất rất nhiều thời gian và tiền bạc chỉ để đăng ký kết hôn. Và nếu có vấn đề gì xảy ra, việc hoàn tác có thể còn lâu hơn và khó hơn. Nhưng với dịch vụ tư vấn và hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn của chúng tôi, bạn chỉ mất vài giờ là mọi việc sẽ đâu vào đấy!
  7. Nắm rõ quy trình, các loại hồ sơ và từng mức giá cả để tránh tình trạng nộp dư thừa những thông tin tài chính nhạy cảm và lộ bí mật cuộc sống riêng tư.

Luật sư tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 078.222.222.9

Tại Nam Việt Luật, chúng tôi làm việc chăm chỉ trong suốt hơn 10 năm qua chỉ để đảm bảo rằng việc kết hôn của bạn diễn ra suôn sẻ nhất có thể! Vậy nên nếu bạn đang cần hỗ trợ về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hay bạn đang bị mắc kẹt trong ma trận thủ tục pháp lý rườm rà và muốn việc đăng ký kết hôn suôn sẻ nhất có thể, thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với Nam Việt Luật theo số điện thoại dưới chân website nhé. Xin trân trọng cảm ơn!

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button