Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có nhu cầu ngày càng tăng do nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới. Số lượng khách quốc tế đi du lịch đến nước ta tăng đột biến thì số lượng lao động, công dân và nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam sinh sống, làm việc và học tập cũng gia tăng đáng kể. Do đó, nhu cầu đăng ký tạm trú cho người nước ngoài dần trở nên là một nhu cầu chính đáng và thiết yếu hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, tùy từng trường hợp và từng đối tượng mà thẻ tạm trú có thể được cấp với những thời hạn khác nhau, đồng thời cũng yêu cầu hồ sơ cần chuẩn bị khác nhau. Vậy trường hợp nào sẽ được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp thẻ tạm trú được quy định như thế nào? Để giải đáp các thắc mắc trên, hôm nay trong bài viết này, Nam Việt Luật xin được giới thiệu đến các bạn toàn bộ thông tin cơ bản về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được cập nhật theo các văn bản luật mới nhất nhé!

1. THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?

Như bạn đã biết, công dân nước ngoài khi đến Việt Nam bằng visa du lịch chỉ được ở lại Việt Nam tối đa 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, visa thương mại chỉ cho phép ở lại Việt Nam từ 90 đến 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh.

Do đó, nếu thực muốn sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam lâu dài (hơn 6 tháng), người nước ngoài buộc phải đăng ký thẻ tạm trú (Temporary Residence Permit, hay còn gọi là thẻ TRC) cho chính mình để tuân thủ theo luật pháp nước CHXHCN Việt Nam.

Theo quy định tại Mục 13 Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, trong đó có quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài, thì:

 Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa (thị thực).

Theo đó, công dân nước ngoài muốn tạm trú và làm việc dài hạn ở Việt Nam cần phải xin cấp thẻ tạm trú. 

Tóm lại:  Thẻ tạm trú  (temporary residence card – TRC):

  • Có thể được xem như là một loại visa dài hạn.
  • Thời hạn tạm trú tối thiểu là một năm kể từ ngày nhập cảnh.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 5 năm kể từ ngày nhập cảnh.

2. ĐIỀU KIỆN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

2.1 Đối tượng không thuộc diện cấm đăng ký tạm trú

Để đảm bảo thủ tục đăng ký thẻ tạm trú của bạn không bị từ chối, điều đầu tiên quan trọng nhất bạn cần phải làm là kiểm tra và ĐẢM BẢO rằng bản thân không nằm trong diện CẤM đăng ký thẻ tạm trú.

Cụ thể, những đối tượng người nước ngoài sau đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.


Nếu bạn thấy bản thân không nằm trong danh sách trên, xin mời xét tiếp đến những điều kiện về hộ chiếu bên dưới đây.

2.2 Điều kiện khác

Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài thuộc nhóm 14 đối tượng nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng.
    • Theo luật định, thời hạn thẻ tạm trú được cấp sẽ luôn luôn ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Do đó, nếu hộ chiếu chỉ còn thời hạn 13 tháng, thì thẻ tạm trú được cấp chỉ có thời hạn tối đa 12 tháng. 
    • Trong trường hợp này, nếu người lao động muốn xin thẻ tạm trú dài hạn hơn, thì nên làm thủ tục đổi hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định.
  • Có cơ quan tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.

Lưu ý về hộ chiếu của người nước ngoài đăng ký thẻ tạm trú:

  • Visa thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (ví dụ visa du lịch thì không thể ở Việt nam để đăng ký thẻ tạm trú). 
  • Với hộ chiếu gắn chíp điện tử (hộ chiếu E) của công dân là người Trung Quốc thì thủ tục xin cấp thẻ tạm trú sẽ được chuyển sang visa có thời hạn tối đa 1 năm.

3. ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ Ở VIỆT NAM

 

Căn cứ theo Điều 36 và Điều 38 của Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung cho Luật số 47/2014/QH13 về một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, áp dụng từ 01/07/2020  thì Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:

STT

Đối tượng

Ký hiệu

Thời hạn

1

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

 

ĐT1

Tối đa 10 năm

2

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

ĐT2

Tối đa 5 năm

3

Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

LV1

Tối đa 5 năm

4

Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

LV2

Tối đa 5 năm

5

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

LS

Tối đa 5 năm

6

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

NG3

Tối đa 5 năm

7

Người nước ngoài vào thực tập, học tập;

DH

Tối đa 5 năm

8

Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

NN1

Tối đa 3 năm

9

Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

NN2

Tối đa 3 năm

10

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

ĐT3

Tối đa 3 năm

11

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

TT

Tối đa 3 năm

12

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ1

Tối đa 2 năm

13

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

LĐ2

Tối đa 2 năm

14

Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

PV1

Tối đa 2 năm

4. THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Cũng theo Điều 38 Luật số: 51/2019/QH14 quy định về thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

4.1 Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Theo đó: nếu hộ chiếu bạn chỉ còn thời hạn 15 tháng thì thẻ tạm trú chỉ được cấp tối đa 14 tháng theo luật định định.

4.2 Thời hạn tạm trú tối đa theo từng đối tượng

STT

Ký hiệu thẻ tạm trú

Thời hạn

1

ĐT1

Không quá 10 năm

2

ĐT2, LV1, LV2, LS, NG3, DH

Không quá 05 năm

3

NN1, NN2, ĐT3, TT 

Không quá 03 năm

4

LĐ1, LĐ2, PV1

Không quá 02 năm

Tóm lại:

Thời hạn tạm trú không quá 10 năm đối với đối tượng có ký hiệu thẻ tạm trú là:

  • ĐT1: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

Thời hạn tạm trú không quá 05 năm đối với đối tượng có ký hiệu thẻ tạm trú là:

  • ĐT2: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
  • LV1: Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • LV2: Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
  • LS: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • NG3: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • DH: Người nước ngoài vào thực tập, học tập;

 

Thời hạn tạm trú không quá 03 năm đối với đối tượng có ký hiệu thẻ tạm trú là:

  • NN1: Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • NN2: Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • ĐT3: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
  • TT : Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

 

Thời hạn tạm trú không quá 02 năm đối với đối tượng có ký hiệu thẻ tạm trú là:

  • LĐ1: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • LĐ2: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
  • PV1: Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

5. LỢI ÍCH CỦA VIỆC ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Khi sinh sống, làm việc và học tập tại một quốc gia “đất khách quê người” xa quê hương và khác với quốc tịch của mình, đa phần chúng ta đều có cảm giác bất an nếu không được pháp luật nơi đó bảo hộ. 

Do đó, để:

  • Được bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của mình.
  • Được đảm bảo an toàn, bảo vệ, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú hợp pháp trên lãnh thổ đất nước Việt Nam khi xảy ra tranh chấp, tai nạn hay sự cố ngoài ý muốn.

..thì người nước ngoài sẽ phải thực hiện đăng ký thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Không những thế, hiện nay, nhằm tạo điều kiện dễ dàng hơn cho công dân ngoại quốc khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam, pháp luật Việt Nam cũng dần điều chỉnh và thích nghi với thời đại. Do đó, hiện nay, những người nước ngoài sở hữu tấm thẻ tạm trú Việt Nam có rất nhiều quyền lợi, bao gồm:

  • Được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép. Trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật
  • Được lưu trú ở lại Việt Nam trong suốt thời hạn thẻ tạm trú còn giá trị mà không phải gia hạn thị thực visa hay phải xuất cảnh khỏi Việt Nam để chuyển đổi mục đích thị thực.
  • Miễn thị thực khi xuất, nhập cảnh khi xuất trình thẻ tạm trú hợp lệ.
  • Có thể bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, hoặc cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ thì được phép làm việc nếu có giấy phép lao động,  
  • Có quyền bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam sang thăm hoặc ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý;
  • Có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng hơn.

Không những thế, theo Điều 159 Luật Nhà ở (Luật số: 65/2014/QH13, ngày 25/11/2014) quy định, người nước ngoài khi nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam và có thẻ tạm trú còn có thể:

  • Được mua và đứng tên trên Sổ đỏ với căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

Vì vậy, rất nhiều người nước ngoài muốn cư trú lâu dài tại Việt Nam đều mong muốn có trong tay thẻ tạm trú này.

6. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ

Ngoài ra theo Mục 2 Điều 44 Luật số: 47/2014/QH13 , bên cạnh những quyền lợi được hưởng thì người nước ngoài khi được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cần có những nghĩa vụ như sau:

  1. Tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của người Việt Nam. 
  2. Sống và làm việc theo pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  3. Làm việc ở Việt Nam phải phù hợp với mục đích đã đăng ký khi nhập cảnh.
  4. Phải mang theo hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, các giấy tờ liên quan đến cư trú và đi lại ở Việt Nam; có trách nhiệm xuất trình đầy đủ cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

7. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

7.1 HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Căn cứ theo Điều 36 và Điều 37 Luật số: 47/2014/QH13 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

7.1.1 Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh

Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp các loại giấy tờ sau để chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

  • Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng) 
  • Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép Đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của Văn phòng đại diện, chi nhánh,… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);
  • Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
    • Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh;
    • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao  động nước ngoài.

7.1.2 Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu có dán ảnh

Cụ thể áp dụng theo:

  • Mẫu NA6 (Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài).
    Dùng cho doanh nghiệp và tổ chức hoạt động tại Việt Nam muốn xin cấp thẻ tạm trú chủ đầu tư, người lao động nước ngoài có giấy phép lao động, và những trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động.

  • Mẫu NA7 (Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam).
    Dùng cho cá nhân là công dân Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

  • Mẫu NA8 (Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam).
    Mẫu NA8 dùng trong trường hợp:
    • Cá nhân là công dân người Việt Nam bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài  cho doanh nghiệp;
    • Tổ chức hoạt động tại Việt Nam xin cấp thẻ tạm trú chủ đầu tư, người lao động nước ngoài có giấy phép lao động, và những trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động …..

Lưu ý khi điền tờ khai cấp thẻ tạm trú:

  • Họ và tên phải viết đầy đủ bằng chữ in hoa.
  • Địa chỉ cư trú sẽ là địa chỉ ở nước ngoài của người nước ngoài.
  • Nơi làm việc điền nơi làm việc chính thức của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Mục đích nhập cảnh phải được ghi rõ vào Việt Nam làm việc gì, nếu là thăm người thân hay vì lý do khác điền cụ thể vào tờ khai.
  • Đối với mục tạm trú đến ngày sẽ là thời hạn visa, được cơ quan thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Trong mục nội dung đề nghị chú ý đến phần “cấp thẻ tạm trú có giá trị đến ngày” phải ghi rõ theo từng trường hợp.
    • Thời hạn được ghi theo hạn của Giấy phép lao động nếu thẻ tạm trú được cấp theo diện lao động.
    • Ghi 3 năm tính từ ngày nộp hồ sơ nếu được cấp theo diện thăm người thân, kết hôn với chồng hoặc vợ là người Việt Nam hoặc là nhà đầu tư.
  • Về lý do đề nghị cấp phải nêu cụ thể là làm việc, thăm thân, kết hôn, đầu tư, học tập hay lý do khác và phải có giấy tờ chứng minh điều đó.
  • Cuối cùng, người nước ngoài phải ký tên khi nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú.

7.1.3 Hộ chiếu bản gốc (còn hạn tối thiểu 13 tháng)

Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

7.1.4 Giấy tờ chứng minh thuộc 14 đối tượng được phép cấp thẻ tạm trú:

  • Cụ thể, hộ chiếu/thị thực của người nước ngoài phải có các ký hiệu thuộc một trong 14 nhóm đối tượng được phép cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam như sau: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT, NG3.
  • Các giấy tờ trên có thể gồm: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.

7.1.5 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

Lưu ý:

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

Trên đây là 5 loại tài liệu cơ bản nhất trong bộ hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại Điều 36 và Điều 37 Luật số: 47/2014/QH13. Tuy nhiên trong thực tế còn có nhiều tình huống phát sinh cần bổ sung thêm các giấy tờ khác. 

Nay nam Việt Luật xin được minh họa đến các bạn một vài bộ hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong các trường hợp phổ biến như khi:

    • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam;
    • Người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam;
    • Người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam;
    • Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam.

    7.2 Hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

    Để đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam, ngoài 5 loại tài liệu gồm:

    1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh

    2. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu có dán ảnh

    • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);

    • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);

  1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn tối thiểu 13 tháng)

  2. Giấy tờ chứng minh thuộc 14 đối tượng được phép cấp thẻ tạm trú

  3. 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

  4. Cần bổ sung thêm: 

    • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
    • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
    • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam.

    7.3 Hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam

    Để đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam, ngoài 5 loại tài liệu gồm:

    1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh.

    2. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu có dán ảnh:

    • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16);

    • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);

    • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);

  5. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn tối thiểu 13 tháng)

  6. Giấy tờ chứng minh thuộc 14 đối tượng được phép cấp thẻ tạm trú

  7. 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

  8. Cần bổ sung thêm: 

    • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
    • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
    • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

    7.5 Hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam:

    Để đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người người Việt Nam, ngoài 5 loại tài liệu gồm:

    1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh.

    2. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu có dán ảnh:

    • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)

    • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)

  9. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn tối thiểu 13 tháng)

  10. Giấy tờ chứng minh thuộc 14 đối tượng được phép cấp thẻ tạm trú

  11. 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

  12. Cần bổ sung thêm:

    • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang là công dân Việt Nam.
    • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam.
    • Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

    7.6 Hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

    Để đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam, ngoài 5 loại tài liệu gồm:

    1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh.

    • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)

    • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

  13. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu có dán ảnh:

    • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);

    • Hoặc đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);

    • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).

  14. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn tối thiểu 13 tháng)

  15. Giấy tờ chứng minh thuộc 14 đối tượng được phép cấp thẻ tạm trú.

  16. 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

  17. Cần bổ sung thêm:

    • Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPĐD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
    • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 12 tháng.
    • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).

    8. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ CHO  NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

    Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú:

    1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

    • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
    • 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
    • 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.

    1. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    • Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

    Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).

    Bước 3: Nhận kết quả thẻ tạm trú:

     Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

    • Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ)
    • Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
    • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
    • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.

    8. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

     Theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC mức lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định như sau:

    •  Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/thẻ.
    •  Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
    •  Đối với người nước ngoài được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 1 năm: 5 USD/thẻ.

    9. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

    9.1 Đã có thẻ tạm trú thì có phải khai báo tạm trú không?

    Đáp: Người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam, bên cạnh việc phải có thị thực/thẻ tạm trú để có thể cư trú tại Việt Nam hợp pháp, thì còn cần phải khai báo tạm trú với:

    • Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm công an nơi người nước ngoài lưu trú 
    • Hoặc khai báo với Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú bao gồm cơ sở lưu trú như khách sạn du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng.

    Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành khai báo tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).

    Cụ thể, căn cứ theo quy định tại Mục 1,2,4 của Điều 33 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt nam năm 2014 quy định như sau:

    Điều 33. Khai báo tạm trú

    1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

    2. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

    3. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.”

    9.2 Người nước ngoài có thẻ tạm trú nhưng không khai báo tạm trú có được không?

    Nếu người nước ngoài không khai báo tạm trú sẽ không nhận được Giấy xác nhận tạm trú hoặc Phiếu khai báo tạm trú.

    Mà giấy tờ chứng nhận việc khai báo tạm trú là một trong các giấy tờ cần có khi thực hiện các thủ tục như:

    • Thủ tục cấp thị thực/thẻ tạm trú;
    • Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam cho người nước ngoài.

    Người nước ngoài không khai báo tạm trú có thể bị phạt tiền từ 500.000 Đồng đến 5.000.000 Đồng và/hoặc có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam (Điều 17, Nghị định 167/2013/NĐ-CP). Vì vậy, người nước ngoài cần lưu ý vấn đề này và làm việc với chủ cơ sở lưu trú để họ kịp thời thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định pháp luật Việt Nam.

    9.3 Người nước ngoài không khai báo tạm trú có bị phạt không?

    Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, và hình thức xử phạt khi không khai báo tạm trú cho người nước ngoài như sau:

    • Theo đó hình thức xử phạt đối với cá nhân, tổ chức không khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt nam theo quy định khi cho họ nghỉ qua đêm hoặc không hướng dẫn người nước ngoài khai báo tạm trú thì sẽ bị xử phạt từ 500 đến 2.000.000 đồng (theo quy định tại điểm g, khoản 2, Điều 17).
    • Xử phạt đối với người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép là từ 500 đến 2.000.000 đồng (theo quy định tại điểm e, khoản 2, Điều 17).
    • Ngoài ra tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 17, Nghị định 167/2013/NĐ-CP).

    9.4 Người nước ngoài sang du lịch sau đó muốn ở lại có được cấp thẻ tạm trú không?

    Đáp: Không được cấp thẻ tạm trú nếu có thị thực mục đích du lịch (Mã thị thực là DL)

    Căn cứ theo Điều 36.1, Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi năm 2019 quy định

    “người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT” được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. 

    Như vậy, đối với thị thực mục đích du lịch (ký hiệu DL) thì dù bạn có giấy phép lao động hay không vẫn không được cấp thẻ tạm trú.

    9.5 Thẻ tạm trú có gia hạn được không?

    Đáp: Bạn hoàn toàn có thể gia hạn thẻ tạm trú.

    Căn cứ theo Điều 35 Luật số: 51/2019/QH14 về việc Gia hạn tạm trú :

    • Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. 
    • Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao 
    • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

    10. DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI NAM VIỆT LUẬT

    Việc tự làm thẻ tạm trú có thể khó khăn do các quy định về thẻ tạm trú có thể thay đổi theo thời gian, thủ tục và yêu cầu đối với các loại giấy tờ cũng tương đối phức tạp hoặc bạn ở quá xa văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh nên không thuận tiện cho việc đi lại. Đừng lo lắng, Nam Việt Luật có thể giúp bạn hoàn thiện hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài một cách dễ dàng.

    Cụ thể, Nam Việt Luật sẽ giúp bạn:

    • Tư vấn và giải đáp những thắc mắc pháp lý về thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
    • Tư vấn các điều kiện để cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài; 
    • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại hồ sơ, tài liệu cần thiết một cách chính xác;
    • Dịch, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu sử dụng cho việc xin cấp thẻ tạm trú;
    • Hoàn thiện trọn gói từ A-Z hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng nước ngoài;
    • Thay mặt khách hàng thực hiện mọi thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Nam Việt Luật đã:

    • Tư vấn và hỗ trợ xin thẻ tạm trú thành công cho hơn 2000+ người nước ngoài tại Việt Nam.
    • Xử lý mọi hồ sơ khó, hồ sơ không đầy đủ giấy tờ một cách nhanh chóng, chính xác;
    • Đội ngũ tư vấn viên am hiểu pháp luật, thành thạo ngoại ngữ,luôn luôn lắng nghe và đưa ra giải pháp tốt nhất tới khách hàng;
    • Chí phí minh bạch. cam kết không phát sinh chi phí trong quá trình thực hiện;
    • Trả kết quả đúng hẹn;
    • Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện sẽ được rút ngắn nhất chỉ từ 5 ngày làm việc;
    • Quy trình đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Nam Việt Luật đã được chuẩn hóa đến mức tối đa. Nhờ đó, khách hàng khi sử dụng dịch vụ Nam Việt Luật sẽ có được Thẻ tạm trú nhanh nhất có thể.

    Thế nên nếu bạn đang có nhu cầu đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì đừng ngần ngại, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến số điện thoại ở phía bên dưới website nhé. Nam Việt Luật chắc chắn là dịch vụ tư vấn đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhanh chóng, uy tín và chuyên nghiệp nhất mà bạn đang tìm kiếm. Xin trân trọng cảm ơn.

    Bài viết liên quan khác
    0778000555
    0782222229
    button