Mã ngành 6110-Mã ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông

Mã ngành 6110, 6120, 6130, 6190-Mã ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông là bao nhiêu? Thông tin liên lạc là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của người dân từ trước tới nay. Trước đây hình thức liên lạc chủ yếu là bằng cách gửi thư giấy cho nhau. Nhưng từ khi có hệ thống vô tuyến điện thì phương thức liên lạc cũng đã thay đổi với các loại điện thoại có dây, điện thoại không dây. Đến vài thập kỷ gần đây lại tiếp tục là sự phát triển của mạng internet thì phương thức liên lạc lại phát triển thêm một bậc. Và đến thời điểm hiện nay, hầu như bất ký ai cũng phải sở hữu ít nhất một cái smarphone hay máy tính, laptop để có thể liên lạc với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp thông qua mạng điện thoại, mạng internet có dây hoặc không dây. Với nhu cầu thị trường to lớn như vậy cho nên các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vào lĩnh vực cũng xuất hiện rất nhiều. Và để có quyền hoạt động các ngành nghề trong lĩnh vực viễn thông này trước tiên các doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh ngành nghề khi mới thành lập hoặc nếu đã thành lập công ty rồi thì chỉ cần đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông là được.

Để thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông trước tiên phải biết mã ngành nghề và chi tiết từng ngành nghề trong nhóm ngành viễn thông, như vậy hồ sơ chuẩn bị mới chính xác.

Sau đây công ty Nam Việt Luật xin trình bày về mã ngành và chi tiết từng ngành, hồ sơ, thủ tục để quý khách hàng hiểu rõ hơn về thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông.

bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông

Mã ngành, chi tiết ngành để đăng ký trong hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông

Mã ngành nghề và thông tin chi tiết ngành nghề hoạt động viễn thông được quy định trong Danh mục ngành nghề kinh doanh chi tiết ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

6110: Hoạt động viễn thông có dây

Nhóm này cũng gồm:

– Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp;

– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.

Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).

61101: Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch vụ viễn thông có dây

Nhóm này gồm:

– Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông có dây. Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ;

– Điều hành, duy trì thiết bị chuyển mạch và truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa điểm này với điểm khác theo đường dây dẫn mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn mặt đất và kết nối vệ tinh;

– Điều hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình);

– Cung cấp liên lạc điện báo và vô thanh khác bằng thiết bị thuộc sở hữu của họ.

– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.

Loại trừ:

– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu)

61102: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông có dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác

Nhóm này gồm:

– Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng.

6120: Hoạt động viễn thông không dây

61201: Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch vụ viễn thông không dây

Nhóm này gồm:

– Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông không dây. Hệ thống truyền dẫn cung cấp truyền dẫn đa hướng theo sóng truyền phát trên không trung, có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Hoạt động duy trì và điều hành nhắn tin di động và mạng viễn thông không dây khác.

– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông không dây

Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).

61202: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông không dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác

Nhóm này gồm: Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông không dây (trừ vệ tinh) cho người sử dụng.

6130 – 61300: Hoạt động viễn thông vệ tinh

Nhóm này gồm: Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông vệ tinh.

Nhóm này cũng gồm:

– Hoạt động truyền phát âm thanh, hình ảnh hoặc các chương trình gốc nhận từ mạng cáp, đài truyền hình hoặc hệ thống đài phát thanh trong nước tới các hộ gia đình qua hệ thống vệ tinh. Các đơn vị được phân loại ở đây nhìn chung không tạo ra nội dung chương trình;

– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông vệ tinh.

Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).

6190: Hoạt động viễn thông khác

Nhóm này gồm:

– Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;

– Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;

– Cung cấp truy cập Internet thông qua các mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng không do ISP sở hữu và vận hành, như truy cập Internet quay số (dial-up);

– Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại Internet);

– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).

Loại trừ: Cung cấp dịch vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn thông có dây), 6120 (Hoạt động viễn thông không dây) và 61300 (Hoạt động viễn thông vệ tinh).

61901: Hoạt động của các điểm truy cập internet

Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý internet cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng.

Loại trừ: Hoạt động của các quán cà phê internet trong đó hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng chỉ có tính chất phụ thêm, được phân vào nhóm 56309 (Dịch vụ phục vụ đồ uống khác).

61909: Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

– Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;

– Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;

– Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại internet);

– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).

Loại trừ:

– Cung cấp dịch vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn thông có dây), nhóm 6120 (Hoạt động viễn thông không dây), nhóm 61300 (Hoạt động viễn thông vệ tinh);

– Hoạt động của các điểm truy cập internet được phân vào nhóm 61901 (Hoạt động của các điểm truy cập internet).

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông

Thông tin về mã ngành nghề, tên ngành nghề cần phải được ghi chính xác trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh bổ sung ngành nghề. Thành phần hồ sơ gồm các văn bản sau đây:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông.
  2. Biên bản họp về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông ( công ty TNHH hai thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh).
  3. Quyết định về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông.
  4. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

Trình tự nộp và nhận kết quả hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông

Bước 1: Nộp hồ sơ như đã chuẩn bị ở trên ở Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 2 : Nhận phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ nộp đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả theo ngày trả trên phiếu hẹn. Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại sẽ có văn bản trả lời lý do hồ sơ không hợp lệ.

Bước 4: Đăng bố cáo về thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày. Hiện nay sau khi đăng ký kinh doanh thành công ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thông tin thay đổi của doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật

Quý khách hàng nếu không những muốn thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông mà còn bổ sung ngành nghề kinh doanh khác có thể liên hệ để chúng tôi tư vấn cho các bạn.

Chúng tôi sẽ cung cấp dịch thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói giá rẻ cho quý khách hàng. Đến với công ty chúng tôi quý khách hàng sẽ được tư vấn, soạn hồ sơ miễn phí, nhận viên chúng tôi sẽ đến gặp khách hàng ký hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả và cuối cùng sẽ giao trả kết quả tới tận tay khách hàng.

Công ty Nam Việt Luật chúng tôi không những cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh mà còn có các dịch thay đổi đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi thành viên hoặc cổ đông công ty, tăng vốn điều lệ, thay đổi cơ cấu ti lệ góp vốn…

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button