-
Thành lập công ty xây dựng 100 vốn nước ngoài
- Thành lập công ty theo ngành nghề
-
-
-
-
-
-
-
-
Nhu cầu xây dựng nhà ở ngày một lớn và yêu cầu ngày càng cao, thì ngành xây dựng thuộc nhóm ngành nghề có tiềm năng phát triển mạnh. Cùng với đó, pháp luật Việt Nam cũng như các điều ước quốc tế đã cho phép nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam được lựa chọn hình thức đầu tư vào Việt Nam. Nhằm giúp các Nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng trong việc tiếp cận và tuân thủ các quy định của pháp luật về việc thành lập công ty mới, công ty Nam Việt Luật của chúng tôi xin gửi đến khách hàng bài viết sau liên quan đến thủ tục thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài theo quy định mới nhất.
Để thành lập công ty xây dựng, chủ doanh nghiệp phải có tư cách pháp nhân
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
- Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
- Những lưu ý sau khi thực hiện thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
- Dịch vụ thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài tại Nam Việt Luật
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Luật Nam Việt trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật Đầu tư 2020;
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp
Điều kiện thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
Điều đầu tiên để thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài là phải đáp ứng được các điều kiện cơ bản để có thể đăng ký xin phép thành lập công ty xây dựng. Sau đó, nếu kinh doanh ngành nghề thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc phụ lục IV Luật đầu tư 2020 thì công ty phải đáp ứng các điều kiện tương ứng. Lĩnh vực xây dựng là một lĩnh vực khá rộng, bao gồm các ngành nghề sau: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
Trong các ngành nghề trên, chúng tôi xin đưa ra một vài ví dụ về ngành nghề kinh doanh xây dựng có điều kiện:
- Kinh doanh lập thiết kế quy hoạch xây dựng STT 115
- Kinh doanh tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng STT 104
Đối với 2 ngành nghề kinh doanh trên, trước tiên phải đáp ứng về điều kiện năng lực áp dụng chung cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Cụ thể, tại Điều 148 Luật xây dựng 2014:
“Điều 148. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
(Nội dung điều khoản được được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019; sửa đổi bởi điểm a, b Khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)
1. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
2. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động.
3. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật này bao gồm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III. ( Nội dung này được hướng dẫn, sửa đổi tại khoản 12 và Khoản 13 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP)
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Luật này bao gồm tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng; khảo sát xây dựng; lập thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; thi công xây dựng công trình; tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. Chứng chỉ năng lực của tổ chức được phân thành hạng I, hạng II và hạng III. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I; Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ cấp chứng chỉ năng lực các hạng còn lại.
4a. Tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc.
5. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; quy định về chương trình, nội dung, hình thức tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; quy định về cấp, cấp lại, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quy định về điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài.”.
Ngoài đáp ứng điều kiện năng lực chung trên, thì điều kiện đối với hai ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng và tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định tại các Điều 150, 152 Luật xây dựng 2014. Nội dung các điều khoản dưới dây:
Đối với thiết kế quy hoạch xây dựng
“Điều 150. Điều kiện của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
1. Có đủ điều kiện năng lực lập thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp.
2. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với từng loại quy hoạch xây dựng.”
Đối với tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
“Điều 152. Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc quản lý dự án theo quy mô, loại dự án;
(Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Điều 63 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) và một số khoản tại Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 42/2017/NĐ-CP) như sau:
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 63 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 63. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
1. Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được quản lý các dự án cùng loại;
b) Hạng II: Được quản lý dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được quản lý dự án cùng loại nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”.
b) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng, cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn của công tác quản lý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, có kinh nghiệm công tác và chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.
(Nội dung này đã được sửa đổi bởi điểm a khoản 54 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)
Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Nếu thành lập công ty xây dựng thì phải có quyết định bổ nhiệm người đứng tên trong chứng chỉ hành nghề
Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
Vì chủ thể của công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài là các cá nhân, tổ chức nước ngoài, vậy nên hồ sơ và thủ tục thành lập công ty xây dựng sẽ có một số điểm khác so với thành lập công ty của cá nhân, tổ chức Việt Nam. Các giai đoạn cần thực hiện để thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài dưới đây.
Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
Theo Luật doanh nghiệp và đầu tư, hiện nay có 2 hình thức đầu tư kinh doanh phổ biến dành cho người nước ngoài là: thành lập công ty xây dựng có vốn đầu tư 100% nước ngoài tại Việt Nam và Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp 100% vốn của công ty hoạt động ngành nghề xây dựng tại Việt Nam. Hồ sơ và quy trình thành lập công ty của 2 hình thức trên dưới đây:
Hình thức 1: Thành lập công ty xây dựng có vốn đầu tư 100% nước ngoài tại Việt Nam.
Theo khoản 1 Điều 37 Luật đầu tư năm 2020 quy định về các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
“Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”
Theo đó, trước khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư để được phép đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư được quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 36. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.”
Theo đó, danh sách hồ sơ tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư như sau:
“ Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).”
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020 nội dung chi tiết về trình tự thủ tục được hướng dẫn bởi Điều 35, 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
“Điều 35. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:
a) Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
3. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Điều 36. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.
2 Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định này;
d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
4. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này.”
Đối với trường hợp, xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, thì nhà đầu tư thực hiện theo Điều 40 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
“Điều 40. Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
1. Nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sử dụng chữ ký số như sau:
a) Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
b) Nhà đầu tư kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
c) Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, nhà đầu tư nhận được Giấy biên nhận hồ sơ qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
d) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi thông báo cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
đ) Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đáp ứng điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không sử dụng chữ ký số như sau:
a) Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
b) Nhà đầu tư kê khai thông tin, tải văn bản điện tử trên Hệ thống;
c) Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, nhà đầu tư nhận được Giấy biên nhận hồ sơ qua Hệ thống;
d) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi thông báo cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
đ) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo cho nhà đầu tư trên Hệ thống;
e) Sau khi nhận được thông báo theo quy định tại điểm đ khoản này, nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ bản giấy kèm bản in giấy biên nhận hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện để đối chiếu với hồ sơ nộp trên Hệ thống. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà cơ quan đăng ký đầu tư không nhận được hồ sơ bằng bản giấy của nhà đầu tư để đối chiếu thì hồ sơ đăng ký điện tử của nhà đầu tư không còn hiệu lực;
g) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày (không bao gồm thời gian nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ giấy để đối chiếu với hồ sơ điện tử) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu nội dung đối chiếu thống nhất;
h) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ bản giấy so với hồ sơ được nộp trên Hệ thống. Trường hợp hồ sơ bản giấy không thống nhất với hồ sơ nộp trên trên Hệ thống, cơ quan đăng ký đầu tư có quyền từ chối cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận được quy định tại Điều 39 Luật đầu tư 2020 nội dung điều khoản này được hướng dẫn bởi bởi Điều 34 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
“Điều 34. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.”
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh đề nghị cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp cho công ty xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty xây dựng bao gồm các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp xây dựng theo mẫu có sẵn;
– Dự thảo điều lệ doanh nghiệp xây dựng chứa tất cả các thông tin cần thiết về doanh nghiệp.
– Danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông sáng lập chứa đầy đủ thông tin về thành viên góp vốn;
– Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân của cá nhân/cổ đông góp vốn hoặc giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức;
– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ trong trường hợp chủ doanh nghiệp xây dựng không tự nộp hồ sơ.
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cơ quan đầu tư cấp.
* Lưu ý: Với tài liệu nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và công chứng bản dịch
Hình thức 2: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp 100% vốn của công ty hoạt động ngành nghề xây dựng tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 24, 25, 26 của Luật đầu tư 2020 hiện nay nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần đều phải làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần tại Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty dự định góp vốn, mua cổ phần, đặt trụ sở.
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm:
“Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này).”
Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ theo danh sách trên tới cơ quan đăng ký đầu tư. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, phòng đầu tư thuộc Sở kế hoạch đầu tư sẽ phản hồi doanh nghiệp. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp thông báo đồng ý việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài. Nếu hồ sơ hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản từ chối trong đó nêu rõ lý do. Quy định cụ thể:
“Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
3. Đối với trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định này và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
4. Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là thành viên, cổ đông của tổ chức kinh tế được xác lập khi hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông” .
Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật
Mọi doanh nghiệp đều cần phải nắm rõ và tuân thủ nghiêm ngặt, tránh sai sót, vi phạm quy định của pháp luật.
Giai đoạn 2: Hoàn tất các thủ tục tiếp theo để công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài đi vào hoạt động
Sau khi thực hiện thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp thực hiện các bước tiếp theo dưới đây:
- Thực hiện công bố thông tin đăng ký công ty: Doanh nghiệp tiến hành công bố thông tin của doanh nghiệp xây dựng 100% vốn nước ngoài lên cổng thông tin điện tử QG trong vòng 30 ngày từ khi thành lập công ty.
- Đăng ký tài khoản ngân hàng: Doanh nghiệp đến ngân hàng (mang theo CMND, con dấu và giấy phép đăng ký công ty) để mở tài khoản giao dịch cho công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài.
- Thực hiện góp vốn: Nếu công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài không thực hiện góp vốn đầy đủ trong vòng 90 ngày thì có thể bị xử phạt cảnh cáo và xử phạt hành chính theo mức độ vi phạm.
>> Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp
- Tiến hành thuê dịch vụ kế toán: Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng dịch vụ kế toán của Nam Việt Luật nếu chưa thuê được kế toán riêng cho công ty mình.
>> Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật
- Đăng ký chữ ký số: Chữ ký số để giúp doanh nghiệp đóng thuế online một cách thuận tiện. Do đó, bạn nên tiến hành đăng ký mua chữ ký số sau khi doanh nghiệp xây dựng đi vào hoạt động.
- Tiến hành nộp thuế: Doanh nghiệp xây dựng 100% vốn quốc ngoại cần tiến hành đóng một số loại thuế như thuế GTGT, thuế môn bài và thuế thu nhập.
- Thực hiện khắc mẫu dấu công ty: Tiến hành khắc con dấu tròn của Công ty xây dựng có 100% vốn đầu tư nước ngoài khi đã được cơ quan quản lý cấp mã số thuế.
Những kinh nghiệm khi thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
1. Một số thông tin cần chuẩn bị doanh nghiệp không nên bỏ qua
Trên thực tế, để thành lập công ty xây dựng 100 vốn nước ngoài thành công thì bên cạnh hồ sơ, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị một số thông tin ban đầu như:
– Địa chỉ: Công ty xây dựng 100 vốn nước ngoài phải có địa chỉ hoạt động, địa chỉ kinh doanh hợp lệ mới có thể thực hiện đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp hãy chọn địa chỉ công ty ở trong lãnh thổ Việt Nam.
>> Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty
– Tên doanh nghiệp: Tên của công ty xây dựng 100 vốn nước ngoài không được gây nhầm lẫn, không trùng hay giống với công ty nào khác đã đăng ký kinh doanh, phải là duy nhất.
>> Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty
– Người đại diện pháp luật: Một trong những điều không thể thiếu khi mở doanh nghiệp đó chính là người đại diện pháp luật cho công ty. Bạn hãy chọn một người có năng lực, kinh nghiệm để làm người đại diện cho công ty xây dựng 100 vốn nước ngoài.
>> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật
– Ngành nghề kinh doanh: Để có thể mở công ty kinh doanh lĩnh vực xây dựng thì doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký ngành nghề kinh doanh hợp lý, phù hợp với tính chất ngành nghề.
>> Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Vốn điều lệ: Doanh nghiệp có thể tiến hành kê khai vốn điều lệ tùy thuộc vào khả năng, mong muốn, điều kiện của mình. Bởi vì lĩnh vực xây dựng là thuộc ngành nghề kinh doanh không yêu cầu về vốn pháp định.
>> Tham khảo thêm: Vốn điều lệ là gì?
– Loại hình công ty xây dựng 100 vốn nước ngoài: Công ty xây dựng 100 vốn nước ngoài có thể áp dụng một trong những loại hình như công ty cổ phần, công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn.
>> Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp
2. Những câu hỏi, vấn đề được quan tâm khi thành lập công ty:
– Khởi nghiệp là hoạt động để hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh và xây dựng mô hình hoạt động để đem lại doanh thu, lợi nhuận từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ mà các cá nhân, doanh nghiệp đang nhắm đến. Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra làm cho các doanh nghiệp băn khoăn, ví dụ như sau đây:
Thành lập công ty có tốn nhiều thời gian không ?
>>> Tham khảo ngay: Thời gian thành lập công ty
Mở công ty – thành lập doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh có tốn nhiều chi phí không?
>>> Tham khảo ngay: Chi phí thành lập công ty – Hồ sơ thành lập công ty
Nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty ở đâu? Thành lập lập doanh nghiệp ở đâu uy tín? Dịch vụ ở đâu vừa uy tín vừa tiết kiệm được chi phí trong thời gian đầu hoạt động ?
>>> Tham khảo ngay: Thành lập công ty ở đâu uy tín?
Dịch vụ thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài tại Nam Việt Luật
Hy vọng những thông tin trên đây của Nam Việt Luật sẽ góp phần giúp cho những đơn vị có nhu cầu có thể hình dung sơ bộ về điều kiện cũng như những công tác cần thực hiện.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ đến Nam Việt Luật để được tư vấn chi tiết hơn. Đến Nam Việt Luật, bạn sẽ được:
- Tư vấn các thông tin ban đầu như: loại hình công ty, đặt tên công ty, trụ sở đăng ký công ty, mức vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập & các điều kiện cần đến giấy phép con liên quan;
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp & giấy phép con cần thiết;
- Tư vấn pháp luật về thuế, dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh sau thành lập & trong quá trình hoạt động của công ty;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài viết về tư vấn thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài của công ty Nam Việt Luật chúng tôi đã giúp nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu mở công ty xây dựng có được hiểu biết nhất định về điều kiện kinh doanh cũng như thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam. Nếu Quý khách hàng còn đang băn khoăn hay thắc mắc về những hồ sơ và thủ tục liên quan, đừng ngần ngại hãy gọi ngay đến số Hotline của Nam Việt Luật để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn giải đáp miễn phí nhé!
Bài viết nên đọc
Bài viết cùng danh mục
-
Muốn thành lập phòng khám chuyên khoa cần làm những gì?
31/07/2022
-
Thủ tục thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ
22/06/2021
-
Thành lập công ty giáo dục mầm non cần những gì?
21/08/2022
-
Thành lập công ty đào tạo ngoại ngữ
21/08/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty chế biến gỗ
04/12/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty cho thuê lại lao động
21/08/2022
Bài viết liên quan
-
Kinh nghiệm thành lập công ty cho thuê tài chính thành công
20/06/2021
-
Kinh nghiệm thành lập công ty chuyển phát nhanh thành công
20/06/2021
-
Kinh nghiệm thành lập công ty cơ khí chế tạo
12/12/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh ô tô thành công
20/06/2021
-
Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ thông tin
01/03/2023
-
Kinh nghiệm thành lập công ty sản xuất hàng thủy tinh
06/10/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty khai thác khoáng sản
21/08/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty cung ứng lao động thành công
20/06/2021
-
Kinh nghiệm thành lập công ty điện ảnh có vốn nước ngoài
20/06/2021
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh gốm sứ thành công
06/10/2022
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh máy nông nghiệp thành công
17/01/2023
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh máy tính
17/01/2023
-
Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh phân bón thành công
06/10/2022