• Thành lập công ty shipper

    • Thành lập công ty theo ngành nghề
    • Main Nguyen Tác giả: Main Nguyen
      5 /5 của 7 đánh giá

    Trong thời đại bùng nổ kinh tế số hiện nay, công nghệ cùng thị trường thương mại điện tử cũng phát triển mạnh. Điều này tạo cơ hội cho thị trường giao nhận hàng hóa củng cố vị trí vững chắc trong nền kinh tế. Thêm vào đó, những năm vừa qua, do ảnh hưởng của dịch bệnh, thị trường giao nhận hàng hóa với sự ra đời của hàng loạt các công ty shipper (công ty chuyển phát) đã trở thành xu hướng kinh doanh mới của các nhà đầu tư. Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư đang có nguy cơ mất đi cơ hội kinh doanh này khi vẫn còn băn khoăn, thắc mắc về điều kiện, thủ tục thành lập công ty shipper.

    Nhiều công ty shipper được thành lập và phát triển mạnh

    Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

    • Điều kiện thành lập công ty shipper
    • Thủ tục và Hồ sơ đăng ký thành lập công ty shipper
    • Kinh nghiệm khi thành lập công ty shipper
    • Dịch vụ thành lập công ty shipper tại Nam Việt Luật

    Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

    Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:­­

    Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty shipper

    • Luật Bưu chính 2010
    • Luật Doanh nghiệp 2020
    • Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022
    • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp

    Điều kiện thành lập công ty shipper

    Khi thành lập công ty shipper, bạn phải đáp ứng các điều kiện cơ bản về chủ thể thành lập, tên công ty, vốn điều lệ, trụ sở của công ty… đặc biệt là điều kiện đăng ký mã ngành nghề phù hợp với hoạt động kinh doanh. trong khi lĩnh vực hoạt động của công ty shipper tương đối rộng, có thể bao gồm các ngành, nghề sau:

    • Mã ngành 5310: Bưu chính. Gồm: Các hoạt động bưu chính theo các quy định phổ biến và thống nhất. Hoạt động bưu chính sử dụng cơ sở hạ tầng chung để thực hiện việc nhận, phân loại, đóng gói và chuyển thư, bưu thiếp, báo, tạp chí, ấn phẩm quảng cáo, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa hoặc tài liệu theo các tuyến và khu vực.

    Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động này như: Nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện bằng dịch vụ bưu chính qua mạng lưới bưu điện được quy định bằng các giao ước dịch vụ thống nhất. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải thuộc sở hữu của bưu điện hoặc phương tiện vận tải công cộng; Nhận thư hoặc bưu phẩm, bưu kiện từ các hòm thư công cộng hoặc cơ sở bưu điện; Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện.

    • Mã ngành 5320: Chuyển phát. Nhóm này gồm: Nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện của các doanh nghiệp không hoạt động theo giao ước dịch vụ chung. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc các phương tiện vận tải công cộng; Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện.

    Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ giao hàng tận nhà.

    Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh

    Khi kinh doanh hoạt động bưu chính (như các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính) thì công ty shipper phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 20, Điều 21 Luật Bưu chính:

    Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính

    1. Tổ chức, cá nhân đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    2. Hình thức, điều kiện đầu tư, kinh doanh và tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong hoạt động đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính phải theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan đến bưu chính mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính

    1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.

    2. Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

    b) Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;

    c) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

    d) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

    Công ty shipper cần đáp ứng các điều kiện khi thành lập

    Nếu hoạt động của công ty shipper (chuyển phát hàng hóa) có những dịch vụ logistics thì khi thành lập công ty shipper, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài cần chú ý phải tuân thủ thêm các điều kiện theo Điều 4 Nghị định số 163/2017/NĐ-CP.

    Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty shipper

    Để thành lập công ty shipper bạn cận thực hiện theo các giai đoạn sau:

    Giai đoạn 1: Thành lập công ty shipper tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

    Để tiến hành giai đoạn này, bạn cần chuẩn bị đầy đủ thông tin về thành viên, cổ đông công ty, vốn điều lệ, trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh… và thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

    Hồ sơ đăng ký thành lập công ty shipper thực hiện theo Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn đã lựa chọn:

    Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

    Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    2. Điều lệ công ty.
    3. Danh sách thành viên.
    4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    2. Điều lệ công ty.
    3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
    4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    2. Điều lệ công ty.
    3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Bước 2: Nộp hồ sơ và Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty shipper dự định đặt trụ sở chính. Hiện nay, hầu hết các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đều được nộp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty. Sau khi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được chấp thuận, thông tin về doanh nghiệp sẽ được công bố trong 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm:

    • Ngành, nghề kinh doanh;
    • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

    Bước 3: Công ty shipper tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp

    Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu của công ty. Quy chế quản lý và sử dụng dấu của công ty thực hiện theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020:

    Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

    1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
    2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
    3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

    Tham khảo dịch vụ tại Nam Việt Luật: Thủ tục thành lập công ty trọn gói

    Giai đoạn 2: Xin cấp Giấy phép bưu chính, Thông báo hoạt động bưu chính

    Giai đoạn này chỉ được thực hiện trong trường hợp công ty shipper có hoạt động bưu chính.

    1. Cơ quan có thẩm quyền

    Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép bưu chính và xác nhận hoạt động bưu chính cho công ty shipper được quy định thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:

    Theo đó, Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:

    • Cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;
    • Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh): Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); Cung ứng dịch vụ gói, kiện; Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

    Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:

    • Cấp giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế
    • Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế: Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); Cung ứng dịch vụ gói, kiện; và các trường hợp bắt buộc thông báo khác.
    1. Xin cấp Giấy phép bưu chính

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bưu chính gồm:

    • Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Điều lệ doanh nghiệp (nếu có, trường hợp công ty shipper là doanh nghiệp tư nhân thì không có điều lệ)
    • Phương án kinh doanh;
    • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
    • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép
    • Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự
    • Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có)

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính cho công ty shipper.

    1. Thông báo hoạt động bưu chính

    Công ty bưu chính cần thực hiện thủ tục này nếu thuộc một trong các trường hợp theo Điều 25 Luật Bưu chính:

    Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính

    1. Các hoạt động bưu chính sau đây phải được thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính:

    a) Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);

    b) Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);

    c) Cung ứng dịch vụ gói, kiện;

    d) Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;

    đ) Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;

    e) Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;

    g) Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

    h) Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài

    Hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính bao gồm các giấy tờ theo Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:

    Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

    1. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

    a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

    b) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i, m khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định này.

    (Điểm b được sửa đổi theo điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)

    2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

    a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

    b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;

    c) (được bãi bỏ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP );

    d) Hợp đồng với đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt;

    đ) Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

    (Điểm d và điểm đ khoản 2 được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)

    e) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

    3. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

    a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chinh…;

    b) Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

    Điểm b, đ, e, g, h, i, m khoản 2 Điều 6 và điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP và Nghị định số 25/2022/NĐ-CP:

    Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính

    (Điểm b, m khoản 2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định số 25/2022/NĐ-CP)

    2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:

    b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

    g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    m) Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp dang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).

    Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

    e) Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ. Bạn cũng cần lưu ý rằng, việc thông báo hoạt động bưu chính phải được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho công ty shipper.

    Kinh nghiệm khi thành lập công ty shipper

    1. Thành lập công ty shipper cần chuần bị những gì?

    Để thành lập một công ty giao hàng thì bạn cần chuẩn bị đầy đủ những thủ tục sau:

    1. Địa chỉ của công ty shipper

    – Công ty dịch vụ shipper cần có địa chỉ hoạt động kinh doanh thì mới được phép đăng ký kinh doanh. Địa chỉ của công ty có thể đặt ở nhà riêng có địa chỉ rõ ràng, cụ thể, bạn có thể tận dụng nhà của người thân, bạn bè. Tuy nhiên, không được đặt công ty ở khu chung cư hay tập thể phục vụ mục đích để ở. Địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam và cấm sử dụng địa chỉ giả. (Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty).

    1. Tên của công ty shipper

    – Tên của công ty shipper có khá nhiều quy định cần tuân thủ như không được trùng lặp với công ty khác, không được gây nhầm lẫn, tên phải có đủ cấu trúc về loại hình và tên riêng.

    – Tên riêng doanh nghiệp có thể viết tắt hoặc sử dụng tên tiếng anh nhưng phải đảm bảo là không giống những doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trước đó.

    – Ngoài ra, cấm sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp hay sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc làm tên công ty.

    >>> Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty

    1. Người đại diện pháp luật của công ty

    – Doanh nghiệp phải chuẩn bị chọn một người phù hợp để làm người đại diện theo pháp luật cho công ty. Đây là người có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp. Do đó, cần chọn người có đủ năng lực, kinh nghiệm.

    – Người đại diện của công ty shipper có thể là giám đốc, chủ tịch, người quản lý… Tuy nhiên phải đảm bảo là người đảm nhận vai trò này cần tuần tuân thủ tốt những quy định chung về người đại diện.

    – Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.

    >> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật

    1. Loại hình doanh nghiệp phù hợp cho công ty shipper là gì?

    – Hiện nay, để có thể thuận lợi kinh doanh, doanh nghiệp cần chọn loại hình công ty phù hợp với phương thức hoạt động cũng điều kiện phát triển của công ty mình. Ví dụ ít thành viên thì nên chọn công ty trách nhiệm hữu hạn, còn số thành viên vượt quá 50 người thì nên chọn công ty cổ phần, tuy nhiên, doanh nghiệp cũng có thể chọn loại hình công ty tư nhân hay công ty hợp danh để làm loại hình cho công ty shipper của mình. Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu điểm riêng, doanh nghiệp hãy căn cứ vào mong muốn, điều kiện kinh doanh của công ty mình và chọn loại hình phù hợp nhất. (Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp).

    1. Vốn tối thiểu và vốn điều lệ của công ty ra sao?

    – Doanh nghiệp muốn thành lập công ty shipper thì cần chuẩn bị đầy đủ vốn theo quy định. Mức vốn tối thiểu này sẽ tùy thuộc vào khả năng tài chính của từng công ty cũng như quy định về vốn của ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. (Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?).

    – Ngoài ra, khi mở công ty, bạn cần tiến hành kê khai vốn điều lệ theo quy định. Mức vốn điều lệ cần kê khai cũng tùy thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

    + Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định thì có thể kê khai vốn điều lệ tùy theo mong muốn của mình. Tức không cần chứng minh vốn điều lệ, cho nên có thể kê khai từ vài triệu hoặc vào tỉ, tùy vào điều kiện tài chính của doanh nghiệp.

    + Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề yêu cầu về vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ thì sẽ cần chứng minh về vốn. Trường hợp này, cần kê khai vốn điều lệ tối thiểu bằng hoặc nhiều hơn so với mức vốn pháp định đã được quy định.(Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).

    2. Một số kinh nghiệm khác khi thành lập công ty shipper

    Dưới đây là tổng hợp một số kinh nghiệm thành lập công ty giao hàng thành công. Sau khi công ty shipper có giấy phép đăng ký doanh nghiệp, thì bạn cần lưu ý những điều sau:

    1. Doanh nghiệp cần tiến hành góp vốn đầy đủ và đúng thời hạn

    – Công ty shipper trong vòng 90 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện góp đủ vốn theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp không góp đủ vốn theo cam kết thì cần làm thủ tục điều chỉnh, thay đổi vốn điều lệ của công ty.

    – Doanh nghiệp có thể góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

    >>> Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp.

    1. Doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty shipper

    – Để có thể tiến hành giao dịch tài chính, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện công ty shipper phải mang theo chứng minh thư nhân dân, con dấu và giấy phép đăng ký doanh nghiệp để mở tài khoản ngân hàng cho công ty.

    – Sau khi có tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp làm thủ tục báo cáo số tài khoản ngân hàng của công ty shipper lên cho Sở Kế hoạch và đầu tư.

    1. Công ty shipper có cần mua chữ ký số không?

    – Để có thể thực hiện đóng thuế trực tuyến thì công ty shipper cần tiến hành đăng ký mua chữ ký số theo quy định. Sau đó, kế toán viên của công ty dùng chữ ký số  để đóng các loại thuế đúng thời gian quy định khi công ty đi vào hoạt động.

    1. Tiến hành khắc con dấu cho công ty

    – Sau khi thành lập công ty và có mã số thuế, doanh nghiệp cần thực hiện khắc con dấu tròn cho công ty shipper. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin về Tên doanh nghiệp và Mã số doanh nghiệp.

    – Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    1. Tiến hành công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp:

    – Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp có giấy phép đăng ký kinh doanh thì cần phải thực hiện công bố đầy đủ nội dung đăng ký công ty lên cổng thông tin điện tử quốc gia theo trình tự, thủ tục và phải trả phí được quy định. 

    – Quá thời gian quy định trên mà công ty shipper không thực hiện công bố nội dung đăng ký công ty thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 – 2 triệu VNĐ.

    1. Thực hiện kê khai thuế môn bài và đóng thuế

    – Sau khi thành lập công ty shipper, doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế môn bài tối đa trong vòng 30 ngày. Nếu không sẽ bị xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế.

    – Ngoài ra, công ty sẽ cần đóng một số loại thuế như:

    + Thuế giá trị gia tăng

    + Thuế thu nhập doanh nghiệp

    + Thuế môn bài. Nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ thì cần đóng 3 triệu tiền thuế môn bài mỗi năm, nếu vốn điều lệ dưới 10 tỷ thì phải  đóng 2 triệu đồng mỗi năm.

    1. Tiến hành thuê kế toán viên và dịch vụ kế toán

    – Doanh nghiệp cần thuê một kế toán viên để có thể tiến hành giải quyết những sổ sách, tài chính và hoàn tất kê khai thuế hay những vấn đề liên quan. Tuy nhiên, để thuận tiện và giúp tiết kiệm chi phí tối đa, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật. (Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật).

    1. Công ty shipper nên phát hành hóa đơn không?

    – Công ty shipper nên ra thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng, sau đó tiến hành đặt in hóa đơn để sử dụng. Trường hợp không phát hành hóa đơn thì doanh nghiệp mua hóa đơn từ cơ quan thuế để sử dụng.

    1. Doanh nghiệp cần treo bảng hiệu công ty đúng quy định

    – Bạn cần đặt làm bảng hiệu công ty có chứa đầy đủ những thông tin cần thiết. Như vậy sẽ giúp cơ quan có thẩm quyền thuận lợi cho việc quản lý. Việc treo bảng hiệu công ty là bắt buộc, nên doanh nghiệp phải sớm tiến hành.

    Dịch vụ thành lập công ty shipper tại Nam Việt Luật

    Nam Việt Luật là nơi quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, am hiểu về thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty. Có khả năng tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ mọi vấn đề khi mở công ty cho bạn. Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi thành lập công ty shipper, Nam Việt Luật chuyên tư vấn những vấn đề liên quan như:

    • Tư vấn trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…;
    • Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập và các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
    • Tư vấn và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép con cần thiết;
    • Tư vấn các bước làm thủ tục thành lập công ty shipper.
    • Các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty: Tư vấn pháp luật về thuế; dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh khác…

    Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty shipper

    -----------------------------------------------------

    Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty shipper, thủ tục đăng ký thành lập công ty shipper dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn bài viết này sẽ không thể đáp ứng được hết những nhu cầu, thắc mắc của người xem - vì phạm vi lĩnh vực khá rộng, để được tư vấn trực tiếp hơn hoặc có nhu cầu thực hiện thủ tục, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Thông báo
Gọi điện thoại