• Thành lập công ty ship hàng

    • Thành lập công ty theo ngành nghề
    • Main Nguyen Tác giả: Main Nguyen
      5 /5 của 1 đánh giá

    Ngày nay với sự phát triển của thương mại điện tử, thì nhu cầu mua và bán hàng trực tuyến ngày càng phổ biến và mở rộng. Kéo theo đó là sự phát triển của các dịch vụ vận chuyển. Nhờ sự tiện lợi, nhanh chóng của các công ty ship hàng mà việc mua bán online diễn ra ngày càng lớn. Nên nhiều cá nhân/ tổ chức đã lựa chọn dịch vụ ship hàng này để làm lĩnh vực kinh doanh của công ty mình. Để thành lập công ty ship hàng cần chuẩn bị những thủ tục gì. Bài viết sau của Nam Việt Luật sẽ giúp bạn giải đáp những băn khoăn trên một cách chi tiết.                          

     

    Hình thức giao hàng ngày càng phổ biến và chiếm một phần không nhỏ trong thị trường kinh tế

    Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

    • Điều kiện thành lập công ty ship hàng;
    • Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty ship hàng;
    • Những kinh nghiệm khi thực hiện thành lập công ty ship hàng;
    • Dịch vụ thành lập công ty ship hàng tại Nam Việt Luật;

    Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

    Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

    Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty ship hàng

    • Luật Doanh nghiệp 2020;
    • Luật Đầu tư 2020;
    • Nghị định số 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics;
    • Luật Bưu chính 2010;
    • Nghị định 47/2011/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật bưu chính;
    • Nghị định 25/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP
    • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

    Điều kiện thành lập công ty ship hàng

    Có thể gọi hoạt động ship hàng này là dịch vụ chuyển phát thuộc dịch vụ Logistic theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 163/2017/NĐ-CP. Vậy nên khi thành lập công ty ship hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời các điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistic và dịch vụ bưu chính vì nó thuộc vào các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.

    Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện  

    Tại Điều 4 Nghị định 163/2017/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistics như sau:

    • Thương nhân kinh doanh các dịch vụ cụ thể thuộc dịch vụ logistics phải đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với dịch vụ đó.
    • Thương nhân tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh logistics bằng phương tiện điện tử có kết nối mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.

    Theo đó, điều kiện đầu tư, kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo quy định của Luật Bưu chính chi tiết dưới đây:

    Khi cung ứng dịch vụ bưu chính phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính theo Điều 21 và xác nhận thông báo hoạt động bưu chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp theo Điều 25.

    Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính

    (Nội dung được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 2 Nghị định 25/2022/NĐ-CP)

    1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.
    2. Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

    b) Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;

    c) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

    d) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.”

    Các trường hợp kinh doanh dịch vụ bưu chính phải thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo điều 25 Luật Bưu chính

    Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty ship hàng

    Vì là đối tượng áp dụng của Luật bưu chính nên khi cung ứng dịch vụ ship hàng thì phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính theo Luật Bưu chính. Nên thủ tục và hồ sơ thành lập công ty ship hàng sẽ gồm 2 giai đoạn: đăng ký thành lập công ty ship hàng và hoàn tất thủ tục xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính, ngoài ra xin cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính tùy trường hợp.

    Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập công ty ship hàng

    Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty ship hàng đầy đủ

    Để thành lập công ty ship hàng thì doanh nghiệp cần soạn thảo đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ gồm những thủ tục sau:

    • Giấy đề nghị được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp;
    • Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu bản sao hay giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập…;
    • Điều lệ công ty;
    • Danh sách cổ đông hay thành viên công ty.

    Bước 2: Nộp hồ sơ lên Phòng đăng ký kinh doanh để xin giấy phép

    Doanh nghiệp mang đầy đủ hồ sơ đăng ký thành lập công ty ship hàng nộp hồ sơ lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở KH & ĐT. Sau đó doanh nghiệp cần chờ từ 3 – 5 ngày để được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp hợp lệ. Sau khi có giấy phép, doanh nghiệp có thể chuẩn bị cho công ty hoạt động.

    Bước 3: Tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

    Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây: Ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

    Trong vòng 30 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không làm thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định thì tùy theo mức độ vi phạm, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 cho đến 2 triệu VNĐ.

    Bước 4: Tiến hành khắc con dấu cho công ty và công khai mẫu dấu

    Số lượng cũng như hình thức con dấu có thể do doanh nghiệp quyết định. Tuy nhiên, con dấu phải đảm bảo thể hiện được tên công ty cũng như mã số doanh nghiệp. Sau khi khắc con dấu, doanh nghiệp cần làm thủ tục công bố mẫu dấu công khai lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

    Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật

    Người giao hàng là cầu nối giữa người bán và người mua.

    Giai đoạn 2: Hoàn tất thủ tục xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính

    – Về thành phần hồ sơ:

    Thành phần hồ sơ cấp giấy phép được quy định tại Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP, bao gồm:

    “Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính

    1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc.”
    2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:

    a) Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I);

    b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    c) Điều lệ doanh nghiệp (nếu có)

    d) Phương án kinh doanh;

    đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

    g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    k) Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

    l) Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này đã được hợp pháp hóa lãnh sự;.

    m) Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).”

    – Về trình tự, thủ tục:

    Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính được quy định tại Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP, nội dung liên quan như sau:

    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.
    • Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính được thực hiện trong thời hạn 20 ngày

    – Về thẩm quyền cấp phép:

    • Sở Thông tin và truyền thông có thẩm quyền Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;
    • Bộ Thông tin và truyền thông có thẩm quyền Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế.

    Giai đoạn 3: (Tuỳ trường hợp) Thủ tục thông báo

    Sau khi hoàn tất thủ tục xin Giấy phép hoạt động bưu chính, trường hợp kinh doanh dịch vụ bưu chính tại Điều 25 Luật Bưu chính phải thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thủ tục thông báo như sau:

    Thành phần hồ sơ: Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 47/2011/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định Nghị định 25/2022/NĐ-CP, danh mục hồ sơ cụ thể đối với các trường hợp như sau:

    – Đối với các trường hợp tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

    • Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
    • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính
    • Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có)
    • Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

    – Đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

    • Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II)
    • Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam
    • Hợp đồng với đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt
    • Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
    • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
    • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính

    – Đối với các trường hợp quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:

    • Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
    • Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

    Trình tự thủ tục:

    Việc cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    “Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

    1. Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ.

    Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.

    2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 9 Nghị định này và nêu rõ lý do.

    3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:

    a) 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;

    b) 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

    4. Trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều này, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

    Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

    Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.

    Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    • Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền: Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong phạm vi nội tỉnh và trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.
    • Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền: Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế và các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.

    Những kinh nghiệm khi thành lập công ty ship hàng

    Nhóm 1. Những thủ tục cần chuẩn bị khi thành lập công ty ship hàng

    Để thành lập một công ty ship hàng thì bạn cần chuẩn bị những thủ tục liên quan như sau:

    1. Doanh nghiệp cần chọn người đại diện pháp luật cho công ty:

    – Doanh nghiệp phải chuẩn bị chọn một người phù hợp để làm người đại diện theo pháp luật cho công ty. Đây là người có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp. Do đó, cần chọn người có đủ năng lực, kinh nghiệm.

    – Người đại diện của công ty ship hàng có thể là giám đốc, chủ tịch, người quản lý… Tuy nhiên phải đảm bảo là người đảm nhận vai trò này cần tuần tuân thủ tốt những quy định chung về người đại diện.

    – Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.

    >> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật

    1. Doanh nghiệp chọn loại hình doanh nghiệp cho công ty ship hàng

    – Hiện nay, để có thể thuận lợi kinh doanh, doanh nghiệp cần chọn loại hình công ty phù hợp với phương thức hoạt động cũng điều kiện phát triển của công ty mình. Ví dụ ít thành viên thì nên chọn công ty trách nhiệm hữu hạn, còn số thành viên vượt quá 50 người thì nên chọn công ty cổ phần, tuy nhiên, doanh nghiệp cũng có thể chọn loại hình công ty tư nhân hay công ty hợp danh để làm loại hình cho công ty ship hàng của mình. Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu điểm riêng, doanh nghiệp hãy căn cứ vào mong muốn, điều kiện kinh doanh của công ty mình và chọn loại hình phù hợp nhất. (Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp).

    1. Chuẩn bị tên đúng quy định cho công ty ship hàng:

    – Tên riêng doanh nghiệp có thể viết tắt hoặc sử dụng tên tiếng anh nhưng phải đảm bảo là không giống những doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trước đó.

    – Tên của công ty ship hàng có khá nhiều quy định cần tuân thủ như không được trùng lặp với công ty khác, không được gây nhầm lẫn, tên phải có đủ cấu trúc về loại hình và tên riêng.

    – Ngoài ra, cấm sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp hay sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc làm tên công ty.

    >>> Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty

    1. Chuẩn bị vốn tối thiểu khi mở công ty ship hàng

     – Doanh nghiệp muốn thành lập công ty ship hàng thì cần chuẩn bị đầy đủ vốn theo quy định. Mức vốn tối thiểu này sẽ tùy thuộc vào khả năng tài chính của từng công ty cũng như quy định về vốn của ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. (Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?).

    1. Thực hiện kê khai vốn điều lệ của công ty

    – Khi mở công ty, bạn cần tiến hành kê khai vốn điều lệ theo quy định. Mức vốn điều lệ cần kê khai cũng tùy thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

    + Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định thì có thể kê khai vốn điều lệ tùy theo mong muốn của mình. Tức không cần chứng minh vốn điều lệ, cho nên có thể kê khai từ vài triệu hoặc vào tỉ, tùy vào điều kiện tài chính của doanh nghiệp.

    + Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề yêu cầu về vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ thì sẽ cần chứng minh về vốn. Trường hợp này, cần kê khai vốn điều lệ tối thiểu bằng hoặc nhiều hơn so với mức vốn pháp định đã được quy định.(Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).

    1. Chuẩn bị địa chỉ đặt công ty

    – Công ty ship hàng cần có địa chỉ hoạt động kinh doanh thì mới được phép đăng ký kinh doanh. Địa chỉ của công ty có thể đặt ở nhà riêng có địa chỉ rõ ràng, cụ thể, bạn có thể tận dụng nhà của người thân, bạn bè. Tuy nhiên, không được đặt công ty ở khu chung cư hay tập thể phục vụ mục đích để ở. Địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam và cấm sử dụng địa chỉ giả. (Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty).

    1. Chuẩn bị ngành nghề để tiến hành đăng ký kinh doanh:

    – Doanh nghiệp phải tiến hành chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp để có thể thực hiện hoạt động, dịch vụ ship hàng theo mục đích ban đầu. Đối với trường hợp này, doanh nghiệp có thể chọn ngành chuyển phát. (Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh).

    – Ngành nghề Chuyển phát có mã 532 – 5320 – 53200, gồm:

    + Nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện của các doanh nghiệp không hoạt động theo giao ước dịch vụ chung. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc các phương tiện vận tải công cộng;

    + Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện.

    + Dịch vụ giao hàng tận nhà.

    – Trường hợp ngành nghề không yêu cầu điều kiện kinh doanh thì doanh nghiệp hoàn toàn có thể đi vào hoạt động kinh doanh sau khi được cấp giấy phép kinh doanh. Còn nếu ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh thì phải đáp ứng đủ điều kiện cần thiết, xin giấy phép đầy đủ mới được đi vào hoạt động. (Tham khảo ngay: Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện).

    Nhóm 2: Những thủ tục cần hoàn tất sau khi thành lập công ty sip hàng

    Sau khi có giấy phép đăng ký doanh nghiệp, thì công ty ship hàng cần hoàn tất những thủ tục và vấn đề như sau:

    1. Tiến hành mua chữ ký số để đóng thuế

    – Để có thể thực hiện đóng thuế trực tuyến thì công ty ship hàng cần tiến hành đăng ký mua chữ ký số theo quy định. Sau đó, kế toán viên của công ty dùng chữ ký số  để đóng các loại thuế đúng thời gian quy định khi công ty đi vào hoạt động.

    1. Doanh nghiệp phải kê khai thuế môn bài và đóng thuế:

    – Sau khi thành lập công ty ship hàng, doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế môn bài tối đa trong vòng 30 ngày. Nếu không sẽ bị xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế.

    – Ngoài ra, công ty sẽ cần đóng một số loại thuế như:

    + Thuế giá trị gia tăng

    + Thuế thu nhập doanh nghiệp

    + Thuế môn bài. Nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ thì cần đóng 3 triệu tiền thuế môn bài mỗi năm, nếu vốn điều lệ dưới 10 tỷ thì phải  đóng 2 triệu đồng mỗi năm.

    1. Đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty:

    – Để có thể tiến hành giao dịch tài chính, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện công ty ship hàng phải mang theo chứng minh thư nhân dân, con dấu và giấy phép đăng ký doanh nghiệp để mở tài khoản ngân hàng cho công ty.

    – Sau khi có tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp làm thủ tục báo cáo số tài khoản ngân hàng của công ty ship hàng lên cho Sở Kế hoạch và đầu tư.

    1. Góp vốn vào công ty ship hàng

    – Công ty ship hàng trong vòng 90 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện góp đủ vốn theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp không góp đủ vốn theo cam kết thì cần làm thủ tục điều chỉnh, thay đổi vốn điều lệ của công ty.

    – Doanh nghiệp có thể góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

    >>> Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp.

    1. Phát hành hóa đơn cho công ty ship hàng

    – Công ty ship hàng nên ra thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng, sau đó tiến hành đặt in hóa đơn để sử dụng. Trường hợp không phát hành hóa đơn thì doanh nghiệp mua hóa đơn từ cơ quan thuế để sử dụng.

    1. Thực hiện khắc con dấu cho công ty và công bố mẫu dấu

    – Sau khi thành lập công ty và có mã số thuế, doanh nghiệp cần thực hiện khắc con dấu tròn cho công ty ship hàng. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin về Tên doanh nghiệp và Mã số doanh nghiệp.

    – Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    1. Treo bảng hiệu công ty ship hàng theo đúng quy định

    – Bạn cần đặt làm bảng hiệu công ty có chứa đầy đủ những thông tin cần thiết. Như vậy sẽ giúp cơ quan có thẩm quyền thuận lợi cho việc quản lý. Việc treo bảng hiệu công ty là bắt buộc, nên doanh nghiệp phải sớm tiến hành.

    1. Tiến hành công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp:

    – Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp có giấy phép đăng ký kinh doanh thì cần phải thực hiện công bố đầy đủ nội dung đăng ký công ty lên cổng thông tin điện tử quốc gia theo trình tự, thủ tục và phải trả phí được quy định. 

    – Quá thời gian quy định trên mà công ty ship hàng không thực hiện công bố nội dung đăng ký công ty thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 – 2 triệu VNĐ.

    1. Thuê kế toán viên và dịch vụ kế toán

    – Doanh nghiệp cần thuê một kế toán viên để có thể tiến hành giải quyết những sổ sách, tài chính và hoàn tất kê khai thuế hay những vấn đề liên quan. Tuy nhiên, để thuận tiện và giúp tiết kiệm chi phí tối đa, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật. (Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật).

    Dịch vụ thành lập công ty ship hàng tại Nam Việt Luật.

    Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ đến Nam Việt Luật để được tư vấn chi tiết hơn. Đến Nam Việt Luật, bạn sẽ được:

    • Tra cứu miễn phí & Tư vấn đặt tên công ty phù hợp với quy định của pháp luật Doanh nghiệp và pháp luật Sở hữu trí tuệ;
    • Tư vấn soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng tiến hành đăng ký kinh doanh, công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
    • Tư vấn & Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp & giấy phép con tương ứng với lĩnh vực kinh doanh
    • Tư vấn đăng ký mẫu dấu và đăng bố cáo điện tử về mẫu dấu
    • Mở tài khoản ngân hàng và thực hiện thủ tục thông báo tài khoản ngân hàng
    • Đăng ký chữ ký số để thực hiện việc đăng ký và nộp tờ khai thuế điện tử
    • Treo biển công ty trong suốt quá trình hoạt động tại trụ sở chính
    • Ngoài ra chúng tôi cũng có thể tư vấn cụ thể hoặc thực hiện dịch vụ khác liên quan đến thành lập doanh nghiệp như xin các Giấy phép con hoặc chứng chỉ cần thiết; thủ tục pháp lý liên quan đến các lĩnh vực tài chính, kế toán, lao động, tiền lương.

    Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty ship hàng của Nam Việt Luật

    ----------------------------------

    Là một đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý, Nam Việt Luật hy vọng những thông tin trên về thành lập công ty ship hàng sẽ hữu ích cho Quý khách hàng cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trình tự để mở công ty ship hàng, hãy liên hệ trực tiếp với Nam Việt Luật để được hỗ trợ  tư vấn tốt nhất.

Thông báo
Gọi điện thoại