Một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện hiện nay theo danh mục ngành nghề có điều kiện là kinh doanh rượu. Để thành lập và hoạt động kinh doanh mặt hàng rượu, thì cá nhân/ tổ chức phải đáp ứng các điều kiện kèm theo. Dưới đây, Nam Việt Luật xin chia sẻ các quy định cụ thể về điều kiện thành lập công ty rượu để các bạn có thể kinh doanh thành công.
Thành lập công ty rượu cần phải có những điều kiện gì?
Hiểu được điều này, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:
- Điều kiện thành lập công ty rượu;
- Thủ tục & Hồ sơ đăng ký thành lập công ty rượu;
- Thủ tục & Hồ sơ xin cấp giấy phép con khi thành lập công ty rượu;
- Những kinh nghiệm khi thực hiện thành lập công ty rượu;
- Dịch vụ thành lập công ty rượu tại Nam Việt Luật.
Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!
Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:
Cơ sở pháp lý khi thành lập công ty rượu
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật Đầu tư 2020;
- Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu;
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập công ty rượu
Theo quy định tại STT 46 Phụ lục IV Luật đầu tư 2020 thì ngành nghề kinh doanh rượu là ngành nghề có điều kiện, vậy nên để công ty được đưa vào hoạt động thì phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các lĩnh vực kinh doanh.
Các điều kiện cụ thể đối với từng lĩnh vực kinh doanh được quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP, nội dung cụ thể dưới đây:
Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
1. Điều kiện đối với sản xuất rượu công nghiệp
“Điều 8. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
3. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.”
2. Điều kiện đối với sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
“Điều 9. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.”
3. Điều kiện đối với sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
“Điều 10. Điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
(Tên điều khoản được thay thế bởi khoản 3 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
1. Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
2. Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.”
4. Điều kiện đối với phân phối rượu
“Điều 11. Điều kiện phân phối rượu
(Nội dung được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 16 và bị bãi bỏ một số điều bởi khoản 3 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bị bãi bỏ
3. Bị bãi bỏ.
4. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.
6. Bị bãi bỏ”
5. Điều kiện đối với hoạt động bán buôn rượu
“Điều 12. Điều kiện bán buôn rượu
(Nội dung điều khoản được sửa bởi khoản 6 Điều 16 và bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bị bãi bỏ
3. Bị bãi bỏ.
4. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác,
6. Bị bãi bỏ.”
6. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ rượu
“Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu
(Một số khoản đã bị bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
4. Bị bãi bỏ
5. Bị bãi bỏ”
7. Điều kiện đối với cơ sở bán rượu tiêu dùng tại chỗ
“Điều 14. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ
(Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 16 và bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
4. Bị bãi bỏ
5. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.”
Mỗi nhóm trong hoạt động kinh doanh rượu sẽ có những điều kiện, cụ thể khác nhau
Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty rượu
Kinh doanh rượu là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, sau khi thành lập doanh nghiệp, công ty kinh doanh rượu cần phải xin Giấy phép con liên quan mới hoàn thiện thủ tục pháp lý để đi vào hoạt động. Lúc này, thủ tục & hồ sơ sẽ gồm 2 giai đoạn là: thành lập công ty kinh doanh rượu và thủ tục xin giấy phép con khi hoạt động kinh doanh rượu.
Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập công ty rượu
Để thành lập công ty rượu doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư
Hồ sơ thành lập công ty rượu bao gồm các thành phần sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty rượu phù hợp với loại hình doanh nghiệp mình lựa chọn;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập doanh nghiệp; bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân của đại diện pháp luật của tổ chức;
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập công ty rượu;
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của Người đại diện pháp luật và người được ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty rượu;
- Các giấy tờ cần thiết khác nếu có.
Sau 03 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty rượu.
Bước 2: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai, các doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung công bố bao gồm:
- Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách cổ đông sáng lập,
- Ngành nghề kinh doanh của công ty rượu.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Bước 3: Khắc con dấu tròn và thông báo sử dụng mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu tròn cho doanh nghiệp. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp hoàn toàn có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung thông tin trên con dấu tròn của mình.
Bước 4: Đăng bố cáo thông tin công ty rượu
Doanh nghiệp phải công bố thông tin công khai về các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.
Bước 5: Đăng ký khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế
- Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài
- Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản lên sở kế hoạch đầu tư và cơ quan thuế
- Soạn hồ sơ khai thuế ban đầu gồm:
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
- Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Bản đăng ký khấu hao TSCĐ
- Bản đăng ký hình thức, phương pháp kế toán
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật
Giai đoạn 2: Hoàn tất hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề liên quan tới lĩnh vực kinh doanh rượu
Sau khi thành lập pháp nhân công ty kinh doanh rượu, doanh nghiệp cần phải làm thủ tục xin cấp đúng các loại giấy phép con cần thiết phù hợp với lĩnh vực kinh doanh mới có thể tiến hành hoạt động. Về thành phần hồ sơ và trình tự thủ tục để xin cấp các Giấy phép con được quy định tại các điều trong Nghị định 105/2017/NĐ-CP và Nghị định 17/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
1. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Thẩm quyền cấp phép:
- Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên
- Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm.
Thành phần hồ sơ
“Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp
(Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000)
4. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
6. Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.”
Trình tự cấp phép
- Công ty nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
2. Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Thẩm quyền cấp phép: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Danh sách hồ sơ:
Danh mục hồ sơ để được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh được quy định tại Điều 20 Nghị định 105/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 15 Điều 16 Nghị định 17/2020//NĐ-CP như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.”
Trình tự cấp phép
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
3. Giấy phép phân phối rượu
Thẩm quyền cấp phép: Bộ công thương
Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ để được cấp Giấy phép phân phối rượu được quy định tại Điều 21 Nghị định 105/2017/NĐ-CP. Danh mục hồ sơ gồm:
“Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu
(Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 16 và bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bị bãi bỏ
4. Bị bãi bỏ
5. Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
b) Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.
7. Bị bãi bỏ”
Trình tự thủ tục
- Đối với cấp Giấy phép phân phối rượu thì thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
4. Giấy phép bán buôn rượu
Thẩm quyền cấp phép: Sở công thương
Thành phần hồ sơ:
Thương nhân muốn kinh doanh lĩnh vực bán buôn rượu, cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ được quy định tại Điều 22 Nghị định 105/2017/NĐ-CP dưới đây:
“Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu
(Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 16 và bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bị bãi bỏ
4. Bị bãi bỏ
5.Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.”
6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
7. Bị bãi bỏ”
Trình tự thủ tục
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
5. Giấy phép bán lẻ rượu
Thẩm quyền cấp phép: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
Lĩnh vực kinh doanh cuối cùng phải đáp ứng về điều kiện giấy phép con theo quy định pháp luật là bán lẻ rượu. Để được cấp Giấy phép bán lẻ rượu, thì thương nhân chuẩn bị danh mục hồ sơ theo Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP bị bãi bỏ một số nội dung bởi khoản 9 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP dưới đây:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
- Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Trình tự thủ tục
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Tương tự như điều kiện, mỗi nhóm trong hoạt động kinh doanh rượu sẽ có mỗi loại giấy phép con khác nhau
Những kinh nghiệm khi thành lập công ty rượu
(1) Những lưu ý khi chuẩn bị thông tin công ty sản xuất kinh doanh rượu:
*Chuẩn bị vốn pháp định và kê khai vốn điều lệ
– Doanh nghiệp cần chuẩn bị vốn tối thiểu đầy đủ khi thành lập công ty. Trường hợp này, doanh nghiệp cần căn cứ vào ngành nghề kinh doanh cũng điều kiện, khả năng rượu của mình. (Tham khảo ngay: Vốn tối thiểu khi thành lập công ty là bao nhiêu?).
– Trong trường hợp này, doanh nghiệp cần chuẩn bị vốn pháp định theo quy định ngành nghề. Bởi vì lĩnh vực rượu thuộc ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
– Trường hợp này doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký kê khai vốn điều lệ ít nhất bằng với mức vốn pháp định được quy định. Còn nếu đảm bảo nguồn rượu thì có thể kê khai cao hơn mức vốn pháp định được yêu cầu. (Tham khảo ngay: Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định)
Chuẩn bị loại hình doanh nghiệp cho công ty rượu
– Công ty rượu có thể lựa chọn một trong những loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần, công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Mỗi loại hình công ty sẽ có những đặc điểm riêng, doanh nghiệp hãy căn cứ vào tình trạng cụ thể của công ty mình, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp nhất. (Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp).
Chuẩn bị tên của công ty rượu
– Tên của công ty rượu phải đảm bảo là duy nhất, không giống, không trùng lặp với bất cứ công ty nào đã đăng ký kinh doanh trước đó. Hơn nữa, cũng không được gây nhầm lẫn với công ty khác. Tên có đủ cấu trúc gồm loại hình + tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
– Cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên công ty. Cấm dùng tên cơ quan nhà nước làm tên công ty. (Tham khảo chi tiết hơn: Cách đặt tên công ty).
Chuẩn bị người đại diện pháp luật cho công ty rượu
– Doanh nghiệp cần chọn một người có đủ năng lực, kinh nghiệm để làm người đại diện cho công ty rượu. Bởi vì người đại diện là người có vai trò quan trọng, là người chịu trách nhiệm với những quyết định cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Một số loại hình doanh nghiệp có thể có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
– Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. (Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật).
Chuẩn bị ngành nghề và mã ngành đăng ký kinh doanh
– Khi thành lập công ty rượu thì doanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề phù hợp. (Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh).
– Một số mã ngành nghề doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh khi mở công ty rượu:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
1. | Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh | 1101 |
2. | Sản xuất rượu vang | 1102 |
3. | Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia | 1103 |
4. | Bán buôn đồ uống | 4633 |
5. | Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh | 4723 |
– Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh không yêu cầu điều kiện thì không cần chuẩn bị điều kiện liên quan và có thể đi vào kinh doanh ngay sau khi được cấp giấy phép thành lập công ty.
– Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện thì phải tiến hành chuẩn bị đầy đủ điều kiện để xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sau khi mở công ty, rồi mới được tiến hành hoạt động. (Tham khảo ngay: Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện).
Chuẩn bị địa chỉ của công ty rượu
– Địa chỉ của công ty rượu phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam. Có số nhà, số ngõ, tỉnh, huyện, thành phố… chi tiết, rõ ràng, cụ thể. Địa chỉ công ty là nơi doanh nghiệp tiến hành giao dịch kinh doanh, do đó không được sử dụng địa chỉ giả, địa chỉ giả.
– Không được đặt địa chỉ công ty ở khu vực cấm hay khu vực hạn chế đặt trụ sở kinh doanh như nhà chung cư, khu tập thể. Một địa chỉ có thể đặt nhiều công ty khác nhau, bạn cũng có thể tận dụng nhà riêng độc lập để làm địa chỉ cho doanh nghiệp, như vậy sẽ giúp tiết kiệm chi phí.
>>>Tham khảo thêm: Cách đặt địa chỉ công ty
(2) Sau khi thành lập công ty rượu cần lưu ý điều gì?
Tuân thủ theo quy định chung khi có được giấy phép thành lập công ty. Sau khi thành lập công ty sản xuất kinh doanh rượu cần hoàn tất các thủ tục như sau:
Tiến hành treo bảng hiệu công ty rượu
– Doanh nghiệp cần đặt làm bảng hiệu công ty rượu, bảng hiệu có thể thiết kế tùy theo ý của doanh nghiệp. Tuy nhiên, phải đảm bảo có tên, địa chỉ, số điện thoại … đầy đủ. Sau đó, doanh nghiệp treo bảng hiệu công ty đúng quy định.
Doanh nghiệp đăng ký mua chữ ký số:
– Nhằm phục vụ cho mục đích đóng thuế trực tuyến, thì doanh nghiệp nên đăng ký mua chữ ký số. Kế toán viên của công ty có thể sử dụng chữ ký số này để đóng thuế trực tuyến cho công ty rượu.
Tiến hành thuê kế toán viên và sử dụng dịch vụ kế toán
– Nếu doanh nghiệp có điều kiện thì có thể thuê cho công ty một kế toán viên.
– Để giải quyết những vấn đề về sổ sách, quyết toán thuế cho công ty, doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ kế toán của Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí. (Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật).
Công ty rượu cần khắc con dấu của công ty:
– Công ty rượu cần đặt khắc con dấu cho công ty. Số lượng, hình thức con dâu sẽ do doanh nghiệp quyết định. Tuy nhiên, cần lưu ý là con dấu phải chứa tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cần tiến hành công bố mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử quốc gia cùng với thông tin công ty.
Công ty rượu cần thực hiện phát hành hóa đơn giá trị gia tăng
– Công ty rượu thực hiện thông báo phát hành hóa đơn lên cơ quan quản lý có thẩm quyền, khi được cho phép thì tiến hành in, đặt in hóa đơn để sử dụng đúng mục đích. Hoặc doanh nghiệp có thể mua hóa đơn để sử dụng thay vì in.
Thực hiện kê khai và đóng thuế
– Sau khi đi vào hoạt động, công ty rượu cần nộp tờ khai thuế môn bài đúng quy định.
– Ngoài ra, doanh nghiệp phải đóng đủ những loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài.
Thực hiện đăng ký tài khoản ngân hàng
– Công ty rượu cần đăng ký mở tài khoản ngân hàng cho công ty để có thể thực hiện các giao dịch về rượu cho doanh nghiệp. Sau đó báo số tài khoản giao dịch lên cho Sở Kế hoạch và đầu tư. Để có thể mở tài khoản ngân hàng thì chủ doanh nghiệp mang theo con dấu, CMND, giấy phép đăng ký doanh nghiệp đến ngân hàng.
Doanh nghiệp cần tiến hành góp vốn theo quy định:
– Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn quy định là 90 ngày.
– Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.
>>> Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp
Dịch vụ thành lập công ty rượu tại Nam Việt Luật
Như vậy, chúng tôi vừa chia sẻ giúp bạn những thông tin cơ bản nhất để để thành lập công ty rượu, hy vọng những thông tin trên đây sẽ góp phần giúp cho những đơn vị có nhu cầu có thể hình dung sơ bộ về điều kiện cũng như những công tác cần thực hiện.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ đến Nam Việt Luật để được tư vấn chi tiết hơn. Đến Nam Việt Luật, bạn sẽ được:
- Tra cứu miễn phí & Tư vấn đặt tên công ty phù hợp với quy định của pháp luật Doanh nghiệp và pháp luật Sở hữu trí tuệ;
- Tư vấn các thông tin ban đầu như: trụ sở đăng ký công ty, mức vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện thành lập & các điều kiện cần đến giấy phép con có liên quan trước khi công ty đi vào hoạt động;
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp & giấy phép con cần thiết;
- Tư vấn pháp luật về thuế, dịch vụ kế toán cũng như các vấn đề phát sinh sau thành lập & trong quá trình hoạt động của công ty;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đơn vị tư vấn thủ tục thành lập công ty rượu của Nam Việt Luật
——————————————————————————————————–
Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện thành lập công ty rượu, thủ tục đăng ký thành lập công ty rượu dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Các thủ tục tương đối khó khăn đối với nhiều doanh nghiệp mới bắt đầu. Nếu Quý khách hàng còn đang băn khoăn hay thắc mắc về những hồ sơ và thủ tục liên quan, đừng ngần ngại hãy gọi ngay đến số Hotline của Nam Việt Luật để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn giải đáp miễn phí nhé!
NVL Legal Team – Đội ngũ chuyên gia pháp lý biên tập bài viết trên website namvietluat.vn với tinh thần cố gắng biên tập bài viết dựa trên các quy định có hiệu lực tại thời điểm đăng tải nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin cơ bản. Tuy nhiên quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, bài viết không tránh khỏi việc cập nhật không kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, không phải là tuyên bố chính thức để làm căn cứ cho bất kỳ mục đích áp dụng trong thực tế. Nếu cần thông tin chính xác, vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp.