Thủ tục xin Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú

Trong bối cảnh hoạt động du lịch mở rộng, phát triển, kinh doanh dịch vụ lưu trú là ngành nghề đang được các nhà đầu tư tại Việt Nam quan tâm, đầu tư. Tuy nhiên, ít nhà đầu tư biết rằng, để kinh doanh lĩnh vực này, cơ sở lưu trú cần phải được cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú. Cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy phép, trình tự thực hiện thủ tục này như thế nào, là thắc mắc của nhiều nhà đầu tư.

Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú làm thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự

Để giúp các nhà đầu tư hiểu rõ về điều kiện và thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú, Nam Việt Luật xin chia sẻ với khách hàng các nội dung chính yếu như sau:

  • Điều kiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú
  • Thủ tục và Hồ sơ đăng ký xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú
  • Kinh nghiệm khi xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú
  • Dịch vụ giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú tại Nam Việt Luật

Để biết rõ hơn về các nội dung trên, bạn có thể dõi theo phần tư vấn chi tiết cùng Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật dưới bài viết sau đây nhé!

Bộ phận pháp lý Nam Việt Luật trả lời:

Điều kiện xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú

Tại Việt Nam, kinh doanh dịch vụ lưu trú là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải đáp ứng các điều kiện an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật thì mới được hoạt động hợp pháp. Các cơ sở kinh doanh để được cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú cần phải đáp ứng các điều kiện về an ninh, trật tự theo Điều 7 và khoản 9 Điều 25 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP:

Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề

1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 25. Trách nhiệm chung áp dụng đối với các ngành, nghề

9. Chỉ sử dụng nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, còn cần đáp ứng điều kiện có phương án bảo đảm an ninh trật tự theo Điều 8 Nghị định 96/2016/NĐ-CP:

Điều 8. Ngành, nghề phải có điều kiện về phương án bảo đảm an ninh, trật tự

1. Cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây phải có phương án bảo đảm an ninh, trật tự, gồm:

m) Kinh doanh dịch vụ lưu trú (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp);

2. Phương án bảo đảm an ninh, trật tự gồm các nội dung cơ bản sau đây:

a) Xác định khu vực, địa bàn, mục tiêu cụ thể cần phải tăng cường để bảo đảm an ninh, trật tự;

b) Biện pháp thực hiện;

c) Lực lượng phục vụ thường xuyên;

d) Phương tiện phục vụ;

đ) Biện pháp tổ chức, chỉ đạo;

e) Biện pháp phối hợp với chính quyền, cơ quan chức năng có liên quan ở địa phương mà cơ sở kinh doanh hoạt động;

g) Tình huống giả định khi có vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra; công tác huy động lực lượng, phương tiện; biện pháp xử lý.

Điều kiện cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú khá phức tạp

Thủ tục & Hồ sơ đăng ký xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú

Sau khi đáp ứng các điều kiện đã nêu tại mục 2, cơ sở kinh doanh cần chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú

Căn cứ vào quy mô của cơ sở kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú là cơ quan được xác định theo Điều 24 Nghị định 96/2016/NĐ-CP:

  • Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú cho cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú được xếp hạng từ 05 sao trở lên
  • Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép an ninh trật tự cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú
  • Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú không phải là doanh nghiệp

Trình tự thủ tục cấp Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú

Để thực hiện thủ tục, cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú tiến hành theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cơ sở kinh doanh cần chuẩn bị để xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú bao gồm các giấy tờ theo Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
  • Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu
  • Trường hợp trong các văn bản trên không thể hiện ngành nghề kinh doanh, thì phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp không cần chuẩn bị tài liệu này.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú, gồm:

– Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú là khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên

– Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú không thuộc trường hợp trên

  • Bản khai lý lịch (theo mẫu) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (theo mẫu) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể theo khoản 4 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);

Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;

c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Sau khi chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú đầy đủ các thành phần theo bước 1, cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền tương ứng. Việc nộp hồ sơ có thể thực hiện theo một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
  • Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
  • Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an. Cơ sở kinh doanh cần lưu ý, trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức này, thì khi nhận giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú, cơ sở kinh doanh phải chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền hồ sơ bản cứng.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú cho cơ sở kinh doanh.

Tham khảo: Dịch vụ tại Nam Việt Luật

 Xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú cần có những kinh nghiệm cụ thể để nhanh chóng hơn

Kinh nghiệm khi xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú

Thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú là thủ tục phức tạp, phần lớn các cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trú đều gặp rất nhiều khó khăn khi trực tiếp thực hiện thủ tục này. Dưới đây là một số kinh nghiệm hữu ích mà Nam Việt Luật đã tích lũy được trong quá trình tư vấn, thực hiện thủ tục này cho các khách hàng.

  • Các cơ sở lưu trú, đặc biệt là các doanh nghiệp, cần chú ý, để thực hiện thủ tục này, danh sách ngành, nghề kinh doanh của mình phải bao gồm ngành, nghề dịch vụ lưu trú. Tham khảo: Danh sách ngành, nghề kinh doanh hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh tương ứng trong trường hợp chưa đăng ký ngành nghề này. Tham khảo: Dịch vụ bổ sung ngành nghề kinh doanh của Nam Việt Luật
  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú cần lưu ý, trường hợp bị mất giấy phép an ninh trật tự thì trong thời hạn 03 ngày làm việc phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền và thực hiện thủ tục cấp lại theo quy định. Có rất nhiều trường hợp cơ sở kinh doanh do không chú ý vấn đề này dẫn đến bị xử phạt vi phạm hành chính, gây tổn thất cho cơ sở kinh doanh của mình.
  • Trường hợp cơ sở hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú khi chưa được cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a khoản 4 Điều 12 Nghị định số 144/2022/NĐ-CP:

Điều 12. Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Hoạt động kinh doanh ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự khi chưa được cấp hoặc bị thu hồi hoặc đang bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

  • Khi đã được cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú, cơ sở kinh doanh phải lưu ý, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao giấy phép được cấp gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh.
  • Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:

– Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;

– Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

– Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có);

– Sơ đồ khu vực kinh doanh.

 Kinh nghiệm quan trọng khi xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú

Dịch vụ giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú tại Nam Việt Luật

Nam Việt Luật với đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật vững chuyên môn, giàu kinh nghiệm, cung cấp cho khách hàng dịch vụ giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú chuyên nghiệp. Hiểu được những khó khăn của khách hàng khi thực hiện thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú, Nam Việt Luật cung cấp các dịch vụ liên quan như:

  • Tư vấn điều kiện cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú cho khách hàng; đánh giá khả năng đáp ứng các điều kiện đó của khách hàng và đưa ra phương án khắc phục, hoàn thiện;
  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ để xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú;
  • Đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép an ninh trật tự: nộp hồ sơ, sửa đổi, bổ sung hồ sơ, nộp phí, lệ phí và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền
  • Tư vấn các công việc mà khách hàng phải thực hiện sau khi được cấp giấy phép an ninh trật tự và trước khi cơ sở đi vào hoạt động;
  • Các vấn đề cần quan tâm sau được cấp giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú: Thông báo với cơ quan công an trước khi hoạt động; cung cấp tài liệu cho cơ quan công an…

Đơn vị tư vấn thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú

—————————————————–

Trên đây là tư vấn của công ty Nam Việt Luật về điều kiện và thủ tục đăng ký xin giấy phép an ninh trật tự dịch vụ lưu trú dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, đây là một thủ tục phức tạp, đòi hỏi nhiều hồ sơ, tài liệu liên quan. Do vậy, trong phạm vi bài viết này, có thể chung tôi chưa giải đáp được hết thắc mắc, nhu cầu của các bạn. Để tìm hiểu rõ hơn hoặc có nhu cầu được tư vấn, thực hiện thủ tục, hãy liên hệ Nam Việt Luật để được đội ngũ nhân viên giải đáp thắc mắc, gỡ rối những vấn đề bạn đang gặp phải nhé.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button