Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sau khi thành lập

Doanh nghiệp mới thành lập cần nắm rõ các loại thuế và tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế để tránh gặp phải những rắc rối pháp lý về sau. Bài viết này Nam Việt Luật sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sau khi thành lập. Hãy tham khảo để có thể chuẩn bị tốt nhất cho việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp mình nhé!

Tìm hiểu về các loại thuế doanh nghiệp bắt buộc phải nộp

Thuế doanh nghiệp là khoản thuế bắt buộc do Nhà nước quy định đối với lợi nhuận của doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.

Dưới đây là chi tiết về các loại thuế công ty, doanh nghiệp bắt buộc phải nộp. 

Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là khoản phí mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách Nhà nước để được phép kinh doanh trong một số ngành nghề, lĩnh vực nhất định. Mức thuế lệ phí môn bài được quy định theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ. 

Cơ sở tính thuế môn bài là phụ thuộc vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh. Lệ phí môn bài = Mức thuế x Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.

Doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Tờ khai lệ phí môn bài được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua hệ thống ngân hàng. 

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT là khoản thuế được thu trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. Mức thuế GTGT hiện hành là 10% đối với hầu hết các hàng hóa, dịch vụ (trừ một số trường hợp được hưởng ưu đãi – mặt hàng, dịch vụ được hưởng mức thuế GTGT ưu đãi 5% hoặc 0%).

Cơ sở tính thuế GTGT là giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. 

  • Giá trị gia tăng = Giá bán – Giá mua – Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Mức thuế.

Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý theo quy định của pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế TNDN là khoản thuế được tính trên lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi đã trừ những khoản chi phí hợp lý dựa theo quy định của pháp luật. Mức thu thuế TNDN hiện hành là 20% đối với tất cả các doanh nghiệp (có thể thay đổi theo từng thời điểm).

Cách tính thuế TNDN như sau:

  • Lợi nhuận tính thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí hợp lý.
  • Thuế TNDN = Lợi nhuận tính thuế TNDN x Mức thuế suất.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với người lao động

Thuế TNCN là khoản thu bắt buộc do Nhà nước quy định đối với thu nhập của cá nhân. Người lao động của doanh nghiệp có thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác phải nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Mức thuế TNCN được áp dụng theo bảng lũy tiến với 7 mức thuế suất từ 5% đến 35%, từng phần theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2003. Cách tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Mức thuế. 

  • Thu nhập chịu thuế = Tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác của người lao động – Các khoản chi trừ theo quy định của pháp luật.

Người lao động cần phải nộp thuế TNCN theo đúng thời hạn được pháp luật quy định.

Các loại thuế doanh nghiệp có thể phải nộp tùy theo ngành nghề kinh doanh

Ngoài các loại thuế bắt buộc phía trên, doanh nghiệp có thể phải nộp một số loại thuế khác tùy theo ngành nghề kinh doanh, cụ thể như:

  • Thuế tài nguyên: 

Áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác, chế biến tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, dầu khí, rừng,… Mức thuế được quy định theo từng loại tài nguyên. Thuế tài nguyên = Mức thuế * Sản lượng khai thác hoặc giá trị khai thác.

  • Thuế xuất khẩu, nhập khẩu: 

Tính cho các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. Mức thuế được quy định theo từng loại hàng hóa. Cơ sở tính thuế dựa vào giá trị CIF (đối với hàng nhập khẩu) hoặc giá trị FOB (đối với hàng xuất khẩu). Thuế xuất nhập khẩu = Mức thuế * Giá trị CIF hoặc FOB. 

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt:

Áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như thuốc lá, rượu, bia, xăng dầu,… Thuế tiêu thụ đặc biệt = Mức thuế * Sản lượng hoặc giá trị sản xuất, kinh doanh.

  • Thuế bảo vệ môi trường: 

Tính cho doanh nghiệp hoạt động gây ô nhiễm môi trường. Mức thuế được quy định theo từng loại chất thải, nguồn thải. Cơ sở tính thuế dựa theo lượng chất thải, nguồn thải phát sinh.

  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 

Áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng đất phi nông nghiệp. Mức thuế được quy định theo từng loại đất, vị trí sử dụng đất và được tính dựa trên diện tích đất sử dụng.

Một số lưu ý về nghĩa vụ nộp thuế

Khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế bắt buộc cho nhà nước, doanh nghiệp cần lưu ý một số điều sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, nộp qua ngân hàng, nộp qua cổng thông tin điện tử thuế.
  • Doanh nghiệp cần đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các thủ tục kê khai, nộp thuế theo quy định.
  • Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ những giấy tờ, hồ sơ chứng từ liên quan đến việc nộp thuế.

Nắm rõ các quy định về thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng hạn là trách nhiệm của mọi doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này của Nam Việt Luật đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để bạn có thể hoàn thành tốt nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp mình.

Bài viết liên quan khác
0778000555
0782222229
button