-
Mã ngành 2211-2220-Ngành sản xuất sản phẩm từ cao su,plastic
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh
-
-
-
-
-
-
-
-
Tác giả: Main Nguyen
Mã ngành 2211-2220-Ngành sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic là bao nhiêu? Trong cuộc sống hiện nay trong các mặt hàng đồ dùng gia dụng thì các vật dụng sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic chiếm phần lớn với các mặt hàng thiết yếu như là sản xuất lốp cao su cho xe thô sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ chơi, đồ đạc, túi, bao tải, hộp, thùng, hòm, bình lớn, chai lọ bằng nhựa. So với những năm trước đây người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn những sản phẩm đưỡ sản xuất ở Thái Lan, Nhật Bản thì bây giờ các sản phẩm sản xuất từ cao su và plastic Việt Nam ngày càng được người dân tin dùng. Các Doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục bổ sung mã ngành nghề sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic cần thực hiện theo các bước sau:
Thành phần hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic bao gồm
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký)
Quyết định bằng văn bản về việc bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic của chủ sở hữu công ty/hội đồng quản trị/hội đồng thàng viên. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
Biên bản hộp và bản sao hợp lệ việc bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic của hội đồng quản trị/chủ sở hữu công ty/hội đồng thàng viên.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ bao gồm CMND/CCCD/Hộ chiếu
Thủ tục thực hiện bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch đầu tư tại Quận huyện/Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Thời gian làm việc tiếp nhận hồ sơ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần:
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ đến 17 giờ.
+ Riêng ngày thứ Bảy: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
+ – Thời gian làm việc là 03 ngày kể từ khi doanh nghiệp nộp hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic, Sở sở kế hoạch đầu tư sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo doanh nghiệp tới nhận kết quả hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ thông qua doanh nghiệp trả kết quả qua Bưu điện.
221: Sản xuất sản phẩm từ cao su
2211 – 22110: Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su
Nhóm này gồm: Sản xuất lốp cao su cho xe thô sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ chơi, đồ đạc và các mục đích sử dụng khác như:
+ Lốp bơm hơi,
+ Lốp đặc hoặc có lót đệm.
– Sản xuất săm;
– Sản xuất ta lông lốp xe có thể thay được, vành lốp xe, sản xuất các tấm cao su dùng để đắp lại lốp cũ;
– Đắp lại lốp cũ, thay các tấm cao su trên các lốp xe hơi.
Loại trừ:
– Sản xuất nguyên liệu sửa chữa săm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
– Sửa chữa săm và lốp, vá hoặc thay được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
2219 – 22190: Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các sản phẩm khác từ cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa lưu hoá hoặc đã lưu hoá hoặc đã làm cứng như:
+ Đĩa cao su, tấm, mảnh, thanh cao su,
+ Ống, vòi cao su,
+ Sản xuất băng tải, băng truyền bằng cao su,
+ Đồ dùng vệ sinh bằng cao su: Dụng cụ tránh thai cao su, chai chườm nước nóng,
+ Quần áo bằng cao su (nếu quần áo được sản xuất bằng cách gắn dán, chứ không phải khâu),
+ Tấm phủ sàn bằng cao su,
+ Cáp và sợi cao su,
+ Sợi cao su hoá,
+ Vòng, thiết bị phụ và chất gắn bằng cao su,
+ Trục cán bằng cao su,
+ Đệm hơi cao su,
+ Sản xuất bóng bay.
– Sản xuất chổi cao su;
– Sản xuất ống cao su cứng;
– Sản xuất lược cao su, lô cuốn tóc cao su và đồ tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất nguyên liệu sửa chữa cao su;
– Sản xuất sản phẩm dệt được tráng, phủ cao su với cao su là thành phần chính;
– Đệm nước cao su;
– Túi tắm bằng cao su;
– Quần áo lặn bằng cao su;
– Các vật dùng trong sinh hoạt tình dục bằng cao su.
– Sản xuất thảm từ cao su lỗ.
Loại trừ:
– Sản xuất sản phẩm sợi dệt cho lốp xe được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất quần áo bằng sản phẩm dệt co dãn được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất giày dép cao su được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
– Sản xuất keo dán từ cao su được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất tấm trải lưng cho lạc đà được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
– Sản xuất thuyền và mảng bơm hơi được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi) và nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
– Sản xuất đồ dùng trong thể thao bằng cao su, trừ quần áo được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
– Sản xuất các chương trình trò chơi và đồ chơi bằng cao su (bao gồm thuyền cao su bơm hơi cho trẻ em, con thú bơm hơi bằng cao su, bóng và các đồ tương tự) được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Tái chế cao su được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
222 – 2220: Sản xuất sản phẩm từ plastic
22201: Sản xuất bao bì từ plastic
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đồ nhựa dùng để gói hàng như:
+ Túi, bao tải, hộp, thùng, hòm, bình lớn, chai lọ bằng nhựa.
22209: Sản xuất sản phẩm khác từ plastic
Nhóm này gồm:
Chế biến chất dẻo mới hoặc nhựa đã dùng thành các sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối cùng sử dụng các hoạt động như khuôn nén; đẩy nén, thổi nén, phun nén và cắt. Đối với tất cả các quá trình trên, quá trình sản xuất là quá trình tạo ra nhiều loại sản phẩm.
Cụ thể:
– Sản xuất các sản phẩm plastic bán chế biến như: Đĩa, tấm, khối, mảnh nhựa (bất kể tự dính hay không);
– Sản xuất các sản phẩm nhựa hoàn thiện như: Ống, vòi nhựa, thiết bị lắp đặt bằng nhựa;
– Sản xuất đồ nhựa cho xây dựng như: Cửa nhựa, cửa sổ, khung, mành, rèm, ván chân tường, bể hồ chứa nhân tạo, sàn tường hoặc tấm phủ trần dạng cuộn hoặc dạng tấm, đồ thiết bị vệ sinh bằng nhựa như bể bơi plastic, vòi tắm, chậu tắm, chậu rửa mặt.
– Sản xuất bàn, đồ bếp và đồ nhà vệ sinh bằng nhựa;
– Sản xuất tấm hoặc bản bóng kính;
– Sản xuất tấm phủ sàn bằng nhựa cứng hoặc linoleum;
– Sản xuất đá nhân tạo;
– Sản xuất băng keo;
– Sản xuất sản phẩm nhựa chuyển hoá như: Mũ lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ phận của thiết bị chiếu sáng, thiết bị văn phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa (nếu chúng được gắn với nhau, không phải là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng, băng chuyền, giấy dán tường bằng nhựa, đế giày, tẩu xì gà, lược, lô cuốn tóc, và các đồ khác.
Loại trừ:
– Sản xuất túi nhựa được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
– Sản xuất giày dép nhựa được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
– Sản xuất nhựa dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
– Sản xuất đồ dùng bằng cao su tổng hợp hoặc thiên nhiên được phân vao nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
– Sản xuất nội thất nhựa được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
– Sản xuất đệm nhựa dạng tổ ong không phủ được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
– Sản xuất đồ dụng cụ thể thao nhựa được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
– Sản xuất đồ chơi, chương trình trò chơi nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Sản xuất thiết bị nha khoa và y khoa bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha khoa);
– Sản xuất các thiết bị quang học bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha khoa);
– Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân khác bằng nhựa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
Bài viết nên đọc
Bài viết cùng danh mục
-
Mã ngành 8299-Mã ngành xuất nhập khẩu
07/07/2023
-
Mã ngành 4100-4210-Mã ngành kinh doanh xây dựng
07/07/2023
-
Mã ngành 6492 - Mã ngành dịch vụ cầm đồ là gì?
07/07/2023
-
Mã ngành 2816- Mã ngành nghề sản xuất máy móc nâng, bốc dỡ
07/07/2023
-
Mã ngành 2817-Mã ngành sản xuất máy móc, thiết bị văn phòng
07/07/2023
-
Mã ngành 2818 - Mã ngành nghề sản xuất dụng cụ cầm tay
07/07/2023
Bài viết liên quan
-
Mã ngành 2819-Mã ngành nghề sản xuất tủ lạnh, quạt, cân
07/07/2023
-
Mã ngành 2815-Mã ngành sản xuất lò nướng là bao nhiêu?
07/07/2023
-
Mã ngành 2829-Ngành sản xuất máy làm giấy,vật liệu xây dựng
07/07/2023
-
Mã ngành 2814-Mã ngành sản xuất bi, hộp số là bao nhiêu?
07/07/2023
-
Mã ngành 2826-Mã ngành sản xuất máy cho ngành dệt, may, da
07/07/2023
-
Mã ngành 2825-Mã ngành nghề sản xuất máy chế biến thực phẩm
07/07/2023
-
Mã ngành 2824-Mã ngành sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
07/07/2023
-
Mã ngành 2823-Mã ngành sản xuất máy luyện kim là bao nhiêu?
07/07/2023
-
Mã ngành 2822-Ngành sản xuất máy công cụ, tạo hình kim loại
07/07/2023
-
Mã ngành 2813-Mã ngành sản xuất máy bơm,máy nén,vòi,van khác
07/07/2023
-
Mã ngành 2821-Mã ngành sản xuất máy nông nghiệp, lâm nghiệp
07/07/2023
-
Mã ngành 2811-Mã ngành sản xuất máy thông dụng là bao nhiêu?
07/07/2023
-
Mã ngành 2790-Mã ngành sản xuất thiết bị điện khác
04/06/2023